Thuốc Vocfor 4mg

Thuốc Vocfor 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vocfor 4mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Lornoxicam của Medisun. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-22487-15. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vocfor 4mg

Thuốc Vocfor 4mg là thuốc gì?

Vocfor 4mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất chính là Lornoxicam 4mg. Thuốc được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp tính từ nhẹ đến trung bình và giảm triệu chứng đau, viêm trong các bệnh lý về khớp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Lornoxicam 4mg

Chỉ định

  • Điều trị ngắn hạn cơn đau cấp tính từ nhẹ đến trung bình.
  • Giảm triệu chứng đau và viêm trong viêm xương khớp.
  • Giảm triệu chứng đau và viêm do viêm khớp dạng thấp.

Chống chỉ định

  • Người dị ứng với lornoxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với NSAID khác, bao gồm axit acetylsalicylic.
  • Dạ dày - ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
  • Rối loạn chảy máu và đông máu.
  • Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (creatinine huyết thanh > 700 micromol/l).
  • Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
  • Bệnh nhân suy tim nặng.
  • Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân có bất kỳ bất thường nào trong di truyền sau đây: Không dung nạp galactose và lactose, thiếu lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose (do thuốc chứa lactose monohydrate).

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vocfor, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Danh sách tác dụng phụ dưới đây không đầy đủ và phụ thuộc vào từng cá nhân. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

  • Thường gặp: Nhức đầu nhẹ và thoáng qua, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, nôn.
  • Ít gặp: Chán ăn, thay đổi cân nặng, mất ngủ, trầm cảm, viêm kết mạc, chóng mặt, ù tai, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, phù nề, suy tim, chứng đỏ bừng, viêm mũi, táo bón, đầy hơi, ợ hơi, khô miệng, viêm dạ dày, loét dạ dày, đau bụng trên, loét tá tràng, loét miệng, tăng chỉ số các xét nghiệm chức năng gan (SGPT (ALT) hoặc SGOT (AST)), phát ban, ngứa, tăng sắc tố, ban đỏ, nổi mày đay và phù mạch, rụng tóc, đau khớp, khó chịu, phù mặt.
  • Hiếm gặp: Viêm họng, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, kéo dài thời gian chảy máu, tụ máu, quá mẫn, phản ứng phản vệ và sốc phản vệ, cảm giác mơ hồ, căng thẳng, lo âu, chứng ngái ngủ, dị cảm, rối loạn vị giác, run, đau nửa đầu, rối loạn thị giác, khó thở, họ, co thắt phế quản, phân đen, nôn ra máu, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, chứng khó nuốt, loét áp-tơ miệng, viêm lưỡi, thủng loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, nhiễm độc gan dẫn đến suy gan, viêm gan, vàng da và ứ mật, viêm da và chàm, ban xuất huyết, phản ứng phù nề và bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, đau xương, co thắt cơ, đau cơ, tiểu đêm, rối loạn tiểu tiện, tăng nồng độ nitơ urê và creatinin trong máu, suy nhược, tăng huyết áp, cảm giác nóng bừng, xuất huyết.
  • Rất hiếm gặp: Viêm màng não vô khuẩn ở bệnh nhân mắc bệnh lupus ban đỏ hệ thống và rối loạn mô liên kết hỗn hợp, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất thường, thiếu máu tán huyết, suy thận cấp ở bệnh nhân đã suy thận từ trước và phụ thuộc vào prostaglandin để duy trì lưu lượng máu ở thận, nhiễm độc thận dưới nhiều hình thức bao gồm viêm thận và hội chứng thận hư.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời Lornoxicam cùng với:

  • Cimetidin: Tăng nồng độ Lornoxicam trong huyết tương.
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin): Có thể tăng cường tác dụng của thuốc chống đông máu.
  • Phenprocoumon: Giảm tác dụng điều trị của phenprocoumon.
  • Heparin: Tăng nguy cơ tụ máu cột sống hoặc ngoài màng cứng khi dùng đồng thời với heparin.
  • Thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta-adrenergic, thuốc ức chế thụ cảm Angiotensin II: Có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này.
  • Digoxin: Giảm độ thanh thải thận của digoxin.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết.
  • Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật.
  • Thuốc chống đông tiểu cầu, các thuốc NSAID khác: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Methotrexat: Tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh.
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Lithium: NSAID ức chế thanh thải lithium ở thận.
  • Cyclosporin: Tăng nồng độ cyclosporin trong huyết thanh.
  • Sulphonylureas: Tăng nguy cơ hạ đường huyết.
  • Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận.
  • Pemetrexed: Có thể làm giảm độ thải thận của pemetrexed.

Dược lực học

Lornoxicam (chlortenoxicam), là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) của nhóm oxicam, có tác dụng giảm đau, chống viêm và hạ sốt. Cơ chế hoạt động của lornoxicam một phần dựa trên sự ức chế sự tổng hợp prostaglandin (ức chế enzyme cyclo - oxygenase).

Dược động học

Lornoxicam được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa (Cmax) đạt được sau khoảng 1 đến 2 giờ (Tmax). Sinh khả dụng tuyệt đối (tính theo AUC) của lornoxicam là 90 - 100%. Thời gian bán thải trung bình là 3 - 4 giờ. Lormoxicam liên kết với protein huyết tương khoảng 99% và không phụ thuộc nồng độ. Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn, khoảng 2/3 được đào thải qua gan và 1/3 qua thận dưới dạng chất không hoạt động. Lornoxicam được chuyển hóa bởi cytochrome P450 2C9. Thức ăn sẽ làm giảm Cmax của Lormoxicam 30%, tăng Tmax lên 1,5 đến 2,3 giờ và giảm 20% AUC. Dùng đồng thời với thuốc kháng acid không gây ảnh hưởng đến dược động học của Lornoxicam.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc được chỉ định dùng đường uống. Dùng thuốc trước bữa ăn, thuốc phải được nuốt với lượng nước vừa đủ. Không nên sử dụng thuốc cùng với thức ăn.

Liều dùng: Liều dùng thích hợp nên dựa trên nhu cầu điều trị của mỗi bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Điều trị đau: Dùng liều 8 - 16 mg/ngày, chia làm 2 đến 3 liều mỗi ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 16 mg Lornoxicam một ngày.

Bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo ban đầu là 12 mg Lornoxicam, chia làm 2 hoặc 3 liều mỗi ngày. Liều duy trì không được vượt quá 16 mg Lornoxicam mỗi ngày.

Đối tượng đặc biệt:

  • Trẻ em và thanh thiếu niên: Không dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần thận trọng do khả năng dung nạp kém hơn.
  • Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, liều tối đa một ngày là 12 mg.
  • Bệnh nhân suy gan: Đối với bệnh nhân suy gan vừa, liều tối đa một ngày là 12mg.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong phần chống chỉ định.

Xử lý quá liều

Không có dữ liệu về quá liều cụ thể. Tuy nhiên, có thể dự kiến các triệu chứng như buồn nôn, nôn, triệu chứng não (chóng mặt, rối loạn thị lực). Triệu chứng nặng có thể bao gồm mất điều hòa, hôn mê, chuột rút, tổn thương gan và thận và rối loạn đông máu. Trong trường hợp quá liều, ngưng sử dụng thuốc và đến ngay cơ sở y tế.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Lornoxicam

(Lưu ý: Do không đủ thông tin chi tiết về Lornoxicam nên không thể cung cấp thêm thông tin ở phần này.)

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Medisun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lornoxicam
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.