
Thuốc Vitamin A-D Hải Dương
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Vitamin A-D với dạng bào chế Viên nang mềm đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-17089-12. Thuốc được đóng gói thành Hộp 5 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Vitamin A , Vitamin D3 là hoạt chất chính có trong Thuốc Vitamin A-D. Thương hiệu của thuốc Thuốc Vitamin A-D chính là Hải Dương
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vitamin A-D
Thuốc Vitamin A-D là thuốc gì?
Thuốc Vitamin A-D là thuốc bổ sung vitamin A và vitamin D, giúp bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, hỗ trợ điều trị các triệu chứng do thiếu vitamin A và vitamin D.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin A | 5000 IU |
Vitamin D3 | 500 IU |
Chỉ định
Thuốc Vitamin A-D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng do thiếu Vitamin A, vitamin D: Rối loạn thị giác, khô và ngứa mắt, quáng gà, chứng loãng xương, gãy xương, nhuyễn xương, còi xương, gãy xương chậm lành, co cứng cơ, co giật do giảm calci huyết, rối loạn chuyển hóa phosphat.
- Các bệnh về da như loét trợt, trứng cá, vảy nến.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người bệnh thừa vitamin A.
- Tăng calci huyết.
- Tăng calci niệu.
- Sỏi thận.
- Rối loạn hấp thu lipid.
Tác dụng phụ
Dùng vitamin A - D với liều chỉ định thường không độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến ngộ độc mạn vitamin A và vitamin D, biểu hiện lâm sàng như sau:
Đối với Vitamin A:
- Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp. Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mặt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
Đối với Vitamin D:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Toàn thân: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy, chóng mặt.
- Khác: Ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Niệu - sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận (dẫn đến đa niệu, tiểu đêm, khát nhiều, giảm tỷ trọng nước tiểu, protein niệu).
- Khác: Sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sút cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, vôi hóa nhiều nơi, viêm tuỵ, vôi hóa mạch nói chung, cơn co giật.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
- Chuyển hóa: Có thể tăng calci niệu, phosphat niệu, albumin niệu, nitơ urê huyết, cholesterol huyết thanh, nồng độ AST (SGOT) và ALT (SGPT). Giảm nồng độ men phosphatase kiếm trong huyết thanh.
- Khác: Loạn tâm thần rõ, rối loạn điện giải trong huyết thanh cùng với nhiễm toan nhẹ.
Tương tác thuốc
Neomycin, cholestylamin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều. Cần tránh dùng đồng thời hai thuốc trên như tránh dùng vitamin A liều cao.
Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/hoặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 - hydroxyergocalciferol và 25 - hydroxy - colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ngày. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A, vitamin D.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Dùng vitamin A - D liều cao và kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A, cường Vitamin D và nhiễm độc calci huyết do Vitamin D.
Xử trí: Ngừng thuốc, ngừng bổ sung calci, duy trì khẩu phần ăn có ít calci, uống nhiều nước hoặc truyền dịch. Nếu cần, có thể dùng corticosteroid hoặc các thuốc khác, đặc biệt thuốc lợi tiểu tăng thải calci (như: Furosemid và acid ethacrynic), để giảm nồng độ calci trong huyết thanh. Có thể sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thấm tách màng bụng để thải calci tự do ra khỏi cơ thể. Nếu ngộ độc cấp, vừa mới uống, thì có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Nếu thuốc đã qua dạ dày, điều trị bằng dầu khoáng có thể thúc đẩy thải trừ vitamin D qua phân.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hải Dương |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vitamin A Vitamin D3 |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |