Thuốc Vitamin A-D Hà Tây

Thuốc Vitamin A-D Hà Tây

Liên hệ

Thuốc Thuốc Vitamin A-D là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Hà Tây. Thuốc có thành phần là Vitamin A , Vitamin D3 và được đóng gói thành Hộp 100 Viên Viên nang mềm. Thuốc Vitamin A-D được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-17924-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vitamin A-D

Thuốc Vitamin A-D là thuốc gì?

Thuốc Vitamin A-D là thuốc bổ sung vitamin A và D, giúp phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu vitamin A và D, hoặc các nguy cơ do thiếu hụt hai loại vitamin này.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 viên)
Vitamin A 2500 IU
Vitamin D3 250 IU

Chỉ định

Thuốc Vitamin A-D được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Phòng và điều trị tình trạng thiếu vitamin A và D.
  • Phòng ngừa các nguy cơ do thiếu vitamin A và D.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với vitamin A, vitamin D hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh thừa vitamin A.
  • Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

Tác dụng phụ

Vitamin A:

Liều cao kéo dài:

  • Thần kinh: Mệt mỏi, dễ bị kích thích.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan - lách to.
  • Da, niêm mạc: Da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu.
  • Các biểu hiện khác: Thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp. Ở trẻ em: tăng áp lực nội sọ, phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài.

Liều cao cấp tính: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, tiêu chảy.

Vitamin D3:

Liều cao kéo dài:

  • Triệu chứng cấp: Chán ăn, nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón.
  • Triệu chứng mạn: Calci hóa các mô mềm, loạn dưỡng calci hóa, rối loạn thần kinh cảm giác.

Tương tác thuốc

Vitamin A:

  • Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.
  • Thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương.
  • Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.
  • Orlistat có thể làm giảm hấp thu vitamin A.
  • Warfarin: Liều cao vitamin A có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của warfarin.

Vitamin D3:

  • Không nên dùng đồng thời với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid (giảm hấp thu vitamin D3).
  • Không nên dùng đồng thời với corticosteroid (corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D3).
  • Không nên dùng đồng thời với các glycosid trợ tim (tăng độc tính do tăng calci huyết).
  • Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu.
  • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid có thể dẫn đến tăng calci huyết.
  • Dùng đồng thời với phenytoin hoặc thuốc an thần phenobarbital có thể làm giảm tác dụng của cholecalciferol.

Dược lực học

Vitamin A:

Vitamin A cần thiết cho tăng trưởng và phát triển xương, thị lực, sinh sản và tính toàn vẹn của bề mặt niêm mạc và biểu mô. Tham gia vào nhiều phản ứng sinh hóa bao gồm tổng hợp mucopolysaccharid, tổng hợp cholesterol và chuyển hóa hydroxy steroid.

Vitamin D3:

Vitamin D3 (ở dạng hoạt tính 25 - hydroxycholecalciferol) điều hòa nồng độ calci trong huyết thanh, tăng hấp thu calci và phospho từ thức ăn, huy động calci từ xương vào máu, đẩy mạnh tái hấp thu phosphat ở ống thận và kích thích phát triển xương. Ức chế sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

Dược động học

Vitamin A:

Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn nếu liều không vượt quá nhu cầu sinh lý và nếu hấp thu mỡ bình thường. Hấp thu không đầy đủ khi uống liều lớn và khi kém hấp thu mỡ.

Phân bố: Dự trữ ở gan, thận, phổi, tuyến thượng thận, võng mạc và mỡ trong màng bụng.

Chuyển hóa: Retinol liên hợp với acid glucoronic; beta-glucuronid tham gia vào tuần hoàn gan-ruột và oxy hóa thành retinal và acid retinoic.

Thải trừ: Acid retinoic bị khử carboxyl và liên hợp với acid glucuronic sau đó đào thải vào phần qua mật. Retinal, acid retinoic và các chất chuyển hóa khác hòa tan trong nước đào thải qua nước tiểu và phân.

Vitamin D3:

Hấp thu: Hấp thu tốt từ ruột non, mật cần thiết cho sự hấp thu.

Phân bố: Cholecalciferol và các chất chuyển hóa tuần hoàn trong máu kết hợp với a- globulin. 25 - hydroxycholecalciferol được dự trữ ở mỡ và cơ.

Chuyển hóa: Ở gan, cholecalciferol được hydroxyl hóa thành 25 - hydroxycholecalciferol, lại hydroxyl hóa ở thận để tạo thành 1,25-dihydroxycholecalciferol.

Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua mật và phân, một lượng nhỏ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống cả viên với nước hoặc cắt một đầu rồi bóp lấy dịch thuốc bên trong.

Liều dùng:

  • Người lớn: 1-2 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa vitamin A.
  • Thận trọng khi bị sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp, suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
  • Vitamin D3 nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
  • Cholecalciferol cần thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bệnh tim mạch.
  • Phải giám sát nồng độ calci và phosphat huyết tương trong khi điều trị cholecalciferol.
  • Tá dược: Thuốc có chứa nipagin, nipasol (có thể gây phản ứng dị ứng), dầu đậu nành tinh khiết (chống chỉ định với bệnh nhân dị ứng dầu đậu nành), acid benzoic, Butylated hydroxytoluen (có thể gây phản ứng da hoặc sưng nề mắt và niêm mạc).

Xử lý quá liều

Vitamin A:

Triệu chứng: Ngộ độc mạn tính (mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn…), ngộ độc cấp (buồn ngủ, chóng mặt…)

Xử trí: Ngừng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Vitamin D3:

Triệu chứng: Tăng calci niệu và tăng calci huyết.

Xử trí: Theo dõi nồng độ calci và phosphat, ngừng thuốc và bổ sung calci, vitamin D. Rửa dạ dày hoặc gây nôn (nếu mới uống), uống dầu khoáng, thẩm phân máu hoặc màng bụng (nếu cần).

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Mang thai: Tránh dùng vitamin A liều cao (trên 8.000 IU/ngày) cho phụ nữ có thai. Chưa có dữ liệu về vitamin D3 ở phụ nữ mang thai.

Cho con bú: Vitamin A và D3 có trong sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng và cần giám sát tăng calci huyết và các dấu hiệu nhiễm độc ở trẻ bú mẹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin A Vitamin D3
Quy cách đóng gói Hộp 100 Viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.