
Thuốc Visanne 2mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Visanne 2mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Bayer, có thành phần chính là Dienogest . Thuốc được sản xuất tại Đức và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN2-588-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Visanne 2mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc Visanne 2mg
Thuốc Visanne 2mg là thuốc gì?
Visanne 2mg là thuốc nội tiết tố chứa hoạt chất dienogest, được sử dụng để điều trị lạc nội mạc tử cung.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dienogest | 2mg |
Chỉ định:
Điều trị lạc nội mạc tử cung.
Chống chỉ định:
- Bệnh lý thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tiến triển;
- Hiện có hoặc tiền sử có bệnh động mạch và bệnh tim mạch (ví dụ như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, bệnh tim thiếu máu cục bộ);
- Đái tháo đường có biến chứng mạch máu;
- Hiện có hoặc tiền sử bị bệnh gan nặng, với chức năng gan chưa trở lại bình thường;
- Hiện có hoặc tiền sử bị u gan (lành tính hoặc ác tính);
- Đã biết hoặc nghi ngờ bị các loại ung thư phụ thuộc hormone sinh dục;
- Chảy máu âm đạo chưa được chẩn đoán;
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Hệ thần kinh: Bồn chồn, tăng động;
- Hệ thống tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng (bao gồm bụng dưới), cảm giác đau bụng, đầy hơi;
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân;
- Da và mô dưới da: Mụn trứng cá, rụng tóc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ thần kinh: Buồn ngủ, trầm cảm;
- Hệ tim mạch: Sự phát triển của rối loạn nhịp tim, giảm mức độ áp lực động mạch toàn thân (hạ huyết áp động mạch);
- Hệ thống tiêu hóa: Táo bón và tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột, viêm nướu, khó chịu ở bụng;
- Sự trao đổi chất và cân bằng nội tiết tố: Chứng rậm lông;
- Da và mô dưới da: Tăng tiết mồ hôi, viêm da, tăng nhạy cảm ánh sáng của da, gàu.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4 có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa thuốc progestogen. Khi dùng đồng thời với hormone sinh dục, nhiều chất ức chế protease HIV/HCV và chất ức chế sao chép ngược không phải nucleoside có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ progestin trong huyết tương. Một bữa ăn nhiều chất béo được tiêu chuẩn hóa không làm ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Visanne.
Việc sử dụng các progestins có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm, bao gồm cả các thông số sinh hóa của gan, tuyến giáp, tuyến thượng thận và chức năng thận.
Dược lực học:
Dienogest là một dẫn chất nortastosterone không có hoạt tính androgen mà có hoạt tính kháng androgen tương đương khoảng một phần ba hoạt tính của cyproterone acetate. Dienogest liên kết với các thụ thể progesterone của tử cung người với chỉ 10% ái lực tương đối của progesterone. Mặc dù ái lực thấp với các thụ thể progesterone, dienogest có tác dụng progestogen mạnh in vivo. Dienogest không có hoạt tính androgen, mineralocorticoid hoặc glucocorticoid đáng kể in vivo.
Dược động học:
Hấp thu: Dienogest dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh 47 ng/ml đạt được khoảng 1,5 giờ sau khi uống liều duy nhất. Sinh khả dụng khoảng 91%.
Phân bố: Dienogest liên kết với albumin huyết thanh và không gắn với globulin gắn hormone sinh dục (SHBG) hoặc globulin gan corticoid (CBG). 10% tổng nồng độ thuốc trong huyết thanh là hiện diện dưới dạng steroid tự do, 90% liên kết không đặc biệt với albumin.
Chuyển hóa: Dienogest được chuyển hóa hoàn toàn bởi những con đường đã biết của chuyên hóa steroid, với sự tạo thành các chất chuyển hóa phần lớn là không có hoạt tính nội tiết. CYP3A4 là enzyme chủ yếu liên quan đến chuyển hóa của dienogest. Các chất chuyển hóa được bài xuất rất nhanh chóng, do vậy, trong huyết tương, dienogest dạng không đổi là phần chiếm chủ yếu.
Thải trừ: Dienogest được bài xuất dưới dạng các chất chuyển hóa được bài xuất qua nước tiểu và qua phân với một tỷ lệ khoảng 3:1 sau khi uống liều 0,1 mg/kg. Thời gian bán thải của quá trình bài xuất chất chuyển hóa trong nước tiểu là 14 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Uống 1 viên/ngày, liên tục, bất kể có chảy máu âm đạo hay không. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Trước khi bắt đầu điều trị, phải loại trừ tình trạng mang thai.
- Nên dừng các biện pháp tránh thai bằng hormone trước khi bắt đầu điều trị.
- Nếu có thai xảy ra khi sử dụng thuốc tránh thai chỉ chứa progestogen, khả năng có thai ngoài tử cung sẽ cao hơn.
- Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như bệnh tim mạch, bệnh gan, tiểu đường…
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Uống nhiều lần liều điều trị hàng ngày không gây hại cấp tính.
Quên liều:
Uống bù ngay khi nhớ ra, sau đó tiếp tục uống theo lịch trình bình thường.
Thông tin thêm về Dienogest:
Dienogest là một progestogen tổng hợp. Thông tin chi tiết hơn về cơ chế tác động và dược động học đã được trình bày ở trên.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.