
Thuốc Vigorito
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vigorito là thuốc đã được Davipharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-21482-14. Viên nén Thuốc Vigorito có thành phần chính là Vildagliptin , được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vigorito
Thuốc Vigorito là thuốc gì?
Thuốc Vigorito là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Vildagliptin. Thuốc được sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn và luyện tập để cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường type 2.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vildagliptin | 50mg |
Chỉ định
Thuốc Vigorito được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dùng đơn trị liệu.
- Phối hợp với metformin khi chế độ ăn, luyện tập và metformin đơn độc không đủ kiểm soát đường huyết.
- Phối hợp với sulphonylure khi chế độ ăn, luyện tập và sulphonylure đơn độc không đủ kiểm soát đường huyết.
- Phối hợp với thiazolidindion khi chế độ ăn, luyện tập và thiazolidindion không đủ kiểm soát đường huyết.
- Phối hợp với sulphonylure và metformin khi chế độ ăn, luyện tập và điều trị kép bằng hai thuốc này không đủ kiểm soát đường huyết.
- Phối hợp với insulin (có hoặc không có metformin) khi chế độ ăn, luyện tập và liều insulin ổn định không đủ kiểm soát đường huyết.
- Phối hợp ngay từ đầu với metformin ở bệnh nhân tiểu đường type 2 không được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng chế độ ăn và luyện tập.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với vildagliptin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Vigorito, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Các tác dụng phụ có thể khác nhau tùy thuộc vào liệu pháp phối hợp sử dụng. Xem bảng chi tiết bên dưới. Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Phối hợp với | Thường gặp (ADR > 1/100) | Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) |
---|---|---|---|
Metformin | Hạ glucose huyết; Run; Nhức đầu; Chóng mặt; Buồn nôn | Mệt mỏi | |
Sulphonylure | Hạ glucose huyết; Run; Nhức đầu; Chóng mặt; Suy nhược | Táo bón | Viêm mũi họng |
Thiazolidindion | Tăng cân; Phù ngoại biên | Hạ glucose huyết; Nhức đầu; Suy nhược | |
Đơn trị | Chóng mặt | Hạ glucose huyết; Nhức đầu; Phù ngoại biên; Táo bón; Viêm khớp | Nhiễm trùng đường hô hấp trên; Viêm mũi họng |
Metformin và Sulphonylure | Hạ glucose huyết; Chóng mặt; Run; Tăng tiết mồ hôi; Suy nhược | ||
Insulin | Hạ glucose huyết; Nhức đầu; Ớn lạnh; Buồn nôn; Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản | Tiêu chảy; Đầy hơi |
Tương tác thuốc
Vildagliptin ít tương tác với các thuốc dùng chung. Tuy nhiên, có thể có sự gia tăng nguy cơ phù mạch ở bệnh nhân dùng chung vildagliptin và thuốc ức chế ACE. Tác dụng hạ glucose huyết của vildagliptin có thể bị giảm bởi một số hoạt chất bao gồm thiazid, corticosteroid, chế phẩm thyroid và chất cường giao cảm.
Dược lực học
Vildagliptin ức chế hoàn toàn hoạt tính DPP-4, dẫn đến tăng nồng độ GLP-1 và GIP, cải thiện tiết insulin phụ thuộc glucose và tăng tính nhạy cảm của tế bào alpha với glucose, điều chỉnh tiết glucagon.
Dược động học
Vildagliptin hấp thu nhanh qua đường uống. Thức ăn làm tăng nhẹ thời gian đạt nồng độ đỉnh nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng (85%). Thuốc ít gắn kết với protein huyết tương và được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Thải trừ qua thận và phân. Thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Có sự khác biệt nhỏ về dược động học giữa nam và nữ, người già và bệnh nhân suy gan/thận, nhưng thường không có ý nghĩa lâm sàng.
Thông tin chi tiết về dược động học theo từng đối tượng (người cao tuổi, suy gan, suy thận,...) được mô tả trong phần này.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khuyến cáo là 50mg x 2 lần/ngày (sáng và tối) khi dùng đơn trị, phối hợp với metformin, thiazolidindion, metformin và sulphonylure, hoặc phối hợp với insulin (có hoặc không có metformin). Khi phối hợp với sulphonylure, liều khuyến cáo là 50mg/ngày (sáng). Không nên dùng quá 100mg/ngày.
Người cao tuổi (≥ 65 tuổi): Không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở suy thận nhẹ (ClCr ≥ 50 ml/phút). Ở suy thận vừa, nặng hoặc ESRD, liều khuyến cáo là 50mg/ngày.
Bệnh nhân suy gan: Không nên dùng vildagliptin cho bệnh nhân suy gan (ALT hoặc AST > 3 lần ULN).
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Thuốc Vigorito được dùng đường uống, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng thay thế insulin.
- Không dùng cho bệnh nhân tiểu đường type 1 hoặc nhiễm toan ceton do tiểu đường.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng, suy gan, suy tim, tiền sử viêm tụy cấp, hoặc có các vấn đề về da.
- Theo dõi chức năng gan định kỳ.
- Có thể cân nhắc giảm liều sulphonylure khi phối hợp để giảm nguy cơ hạ đường huyết.
- Thuốc chứa lactose.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm đau cơ, dị cảm, sốt, phù, tăng nồng độ lipase và creatinin phosphokinase. Điều trị hỗ trợ. Vildagliptin không được loại bỏ bằng thẩm phân máu, nhưng chất chuyển hóa chính của nó thì có thể.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Vildagliptin
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Vildagliptin là một chất ức chế Dipeptidyl peptidase-4 (DPP-4). DPP-4 là một enzym phân hủy các hormon incretin như GLP-1 và GIP, có vai trò quan trọng trong điều hòa đường huyết.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Vildagliptin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |