
Thuốc Vicometrim 960
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vicometrim 960 của thương hiệu Vidipha là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Vicometrim 960 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-15003-11, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Sulfamethoxazole , Trimethoprim - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vicometrim 960
Thuốc Vicometrim 960 là thuốc gì?
Vicometrim 960 là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Sulfamethoxazole và Trimethoprim, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazole | 800mg |
Trimethoprim | 160mg |
Chỉ định
Thuốc Vicometrim 960 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PJP).
- Điều trị và dự phòng bệnh Toxoplasma.
- Điều trị bệnh Nocardiosis.
- Các nhiễm khuẩn sau đây khi có bằng chứng vi khuẩn nhạy cảm và hiệu quả tốt hơn khi dùng kháng sinh đơn:
- Đợt cấp tính nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.
- Viêm tai giữa cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
Chống chỉ định
- Người bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Mẫn cảm với sulfonamid hoặc trimethoprim.
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị tổn thương nhu mô gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng, không thể thực hiện các phép đo lặp lại nồng độ trong huyết tương.
- Trẻ em dưới 6 tuần tuổi.
- Tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc khi sử dụng trimethoprim hoặc sulphonamid.
- Rối loạn chuyển hóa cấp tính.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vicometrim 960:
- Rất thường gặp (<1/10): Tăng kali huyết.
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Phát triển nấm Candida, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, phát ban.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nôn.
- Rất hiếm gặp (<1/10000): Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, methemoglobin huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết, tan huyết (ở bệnh nhân thiếu men G-6-PD), bệnh huyết thanh, quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc, viêm mạch dị ứng, lupus ban đỏ toàn thân, hạ đường huyết, hạ natri huyết, chán ăn, toan chuyển hóa, toan hóa ống thận, trầm cảm, ảo giác, viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm thần kinh ngoại vi, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, viêm màng mạch nho, ho, khó thở, thâm nhiễm phổi, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy, tăng transaminase, tăng bilirubin huyết, vàng da ứ mật, hoại tử gan, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hồng ban cố định, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, đau khớp, đau cơ, suy giảm chức năng thận, viêm thận kẽ.
Tương tác thuốc
Vicometrim 960 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Zidovudin
- Cyclosporin
- Rifampicin
- Thuốc lợi tiểu (thiazid)
- Pyrimethamin
- Warfarin
- Phenytoin
- Digoxin
- Methotrexat
- Lamivudin
- Thuốc hạ đường huyết sulphonylurea
- Repaglinid
- Folinic acid
- Thuốc ngừa thai
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thảo dược, vitamin hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Sulfamethoxazole ức chế cạnh tranh việc sử dụng acid para-aminobenzoic trong tổng hợp dihydrofolat của vi khuẩn. Trimethoprim ức chế reductase dihydrofolat vi khuẩn (DHFR), chặn bước tiếp theo trong quá trình tổng hợp purin và acid nucleic. Tác động hiệp đồng giữa hai chất tạo hiệu quả hoạt động diệt khuẩn.
Cơ chế kháng thuốc: Kháng thuốc có thể phát triển do đột biến vi khuẩn làm tăng nồng độ PABA hoặc sản xuất enzym với ái lực giảm đối với sulfamethoxazole hoặc trimethoprim.
Phổ kháng khuẩn: Kháng thuốc thay đổi theo vùng địa lý và thời gian. Thông tin kháng thuốc địa phương cần được xem xét, đặc biệt khi điều trị nhiễm trùng nặng.
Dược động học
Hấp thu: Trimethoprim và sulfamethoxazole được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong 1-4 giờ.
Phân phối: Trimethoprim và sulfamethoxazole phân bố rộng rãi trong mô, bao gồm cả phổi, thận, mật, và dịch tiết.
Chuyển hóa: Sulfamethoxazole được chuyển hóa nhiều hơn trimethoprim qua acetyl hóa, oxy hóa hoặc glucuronidation.
Thải trừ: Trimethoprim và sulfamethoxazole được bài tiết chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải tăng ở bệnh nhân suy thận.
Dược động học ở trẻ em và người cao tuổi: Dược động học của cả hai thành phần phụ thuộc vào tuổi. Giảm thanh thải thận ở người cao tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc với thức ăn hoặc đồ uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tuổi tác, tình trạng bệnh và chức năng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Liều chuẩn cho nhiễm khuẩn cấp tính (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi): 1 viên mỗi 12 giờ, tối thiểu 5 ngày, hoặc đến khi hết triệu chứng trong 2 ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin.
Liều dùng đặc biệt cho viêm phổi do Pneumocystis jiroveci, Nocardiosis và Toxoplasmosis: Liều dùng cao hơn và thời gian điều trị dài hơn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi công thức máu khi điều trị dài ngày.
- Thận trọng ở người rối loạn máu, người cao tuổi, hen suyễn, thiếu hụt G6PD, suy gan và suy thận.
- Cần theo dõi bệnh nhân khi dùng thuốc có chứa tá dược dầu thầu dầu.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh, loạn tạo máu, vàng da, ức chế tủy.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, acid hóa nước tiểu, dùng leucovorin nếu có dấu hiệu ức chế tủy.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt, trừ khi gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Sulfamethoxazole: Thuộc nhóm sulfonamid, là chất đối kháng acid para-aminobenzoic (PABA), cần thiết cho quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim: Thuộc nhóm diaminopyrimidine, ức chế reductase dihydrofolat, enzym cần thiết cho chuyển hóa folat của vi khuẩn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vidipha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sulfamethoxazole Trimethoprim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |