Thuốc Vicetin 10mg

Thuốc Vicetin 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Vicetin 10mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Sopharma, có thành phần chính là Vinpocetine . Thuốc được sản xuất tại Bulgaria và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là 380110132424. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Vicetin 10mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vicetin 10mg

Thuốc Vicetin 10mg là thuốc gì?

Vicetin 10mg là thuốc tăng cường tuần hoàn não, chứa hoạt chất chính là Vinpocetine.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Vinpocetine 10mg

Chỉ định

  • Điều trị các dạng rối loạn tuần hoàn máu não: Sau đột quỵ, sa sút trí tuệ mạch, xơ vữa động mạch não, bệnh não sau chấn thương và tăng huyết áp, thoái hóa hệ sống nền.
  • Giảm triệu chứng thần kinh do rối loạn tuần hoàn não.
  • Điều trị rối loạn mao mạch mãn tính võng mạc và mạch mạc.

Lưu ý: Chỉ định điều trị bệnh giảm thính lực kiểu tiếp nhận, bệnh Ménière, ù tai không được đề cập trong tài liệu tham khảo.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ em.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Đôi khi Buồn nôn, khô miệng, bất ổn vùng bụng, cảm giác nóng, hạ huyết áp, nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, tâm trạng phấn khích.
Hiếm khi Giảm tiểu cầu, xuất hiện tiền phòng, nhịp tim bất thường (nhanh hoặc chậm, khoảng QT kéo dài), đánh trống ngực, khó tiêu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, nôn, suy nhược, hạ glucose huyết, tăng urea huyết, chán ăn, loạn vị giác, tăng hoạt động tâm thần vận động, rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, kích động, bồn chồn, ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mày đay, phát ban, tăng huyết áp, cơn bừng đỏ.

Tương tác thuốc

Khi dùng Vinpocetine với thuốc chẹn beta (cloranolol và pindolol), clopamid, glibenclamid, digoxin, acenocoumarol hoặc hydrochlorothiazid, không gặp tương tác. Có thể xảy ra cộng hưởng hạ huyết áp nhẹ khi dùng kết hợp với alphamethyl-dopa. Cần thận trọng khi dùng kết hợp với thuốc tác động trên thần kinh trung ương, thuốc chống đông máu, thuốc trị loạn nhịp tim.

Dược lực học

Vinpocetine có tác động phức hợp: cải thiện chuyển hóa não và lưu lượng máu não, tính chất lưu biến của máu; bảo vệ tế bào thần kinh bằng cách điều hòa phản ứng tế bào gây bởi acid amin kích thích, ức chế kênh Na+ và Ca2+, thụ thể NMDA và AMPA, tăng tác dụng bảo vệ thần kinh của adenosine; kích thích chuyển hóa não bằng cách tăng nhu cầu và tiêu thụ glucose và oxy, tăng sức chịu đựng thiếu oxy, tăng vận chuyển glucose qua hàng rào máu não, hướng chuyển hóa glucose đến chu trình hiếu khí, ức chế enzyme cGMP-phosphodiesterase, gia tăng cAMP và cGMP, tăng nồng độ ATP và tỉ lệ ATP/AMP, tăng lưu chuyển norepinephrin và serotonin, kích thích hệ noradrenegic, có tác dụng chống oxy hóa; cải thiện vi tuần hoàn não bằng cách ức chế kết tập tiểu cầu, giảm độ nhớt máu, tăng khả năng biến dạng hồng cầu, ức chế thu nhận adenosine của hồng cầu, tăng vận chuyển oxy vào mô não; tăng tuần hoàn não chọn lọc bằng cách tăng cung lượng tim, phần bơm lên não, giảm sức kháng mạch não mà không ảnh hưởng đến tuần hoàn toàn thân.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 1 giờ sau khi uống. Vị trí hấp thu chính là ở phần trên của ống tiêu hóa. Không bị chuyển hóa khi đi qua thành ruột. Phân phối: Gắn kết với protein huyết tương 66%. Sinh khả dụng đường uống tuyệt đối là 7%. Chuyển hóa: Chất chuyển hóa chính là acid apovincaminic (AVA). Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu và phân (60-40%). Không cần điều chỉnh liều ở người bệnh gan hoặc thận.

Liều lượng và cách dùng

Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Liều tối đa 3 viên/ngày. Uống sau bữa ăn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân dùng thuốc giảm huyết áp, huyết áp thấp, tụt huyết áp tư thế, tổn thương gan.
  • Chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt men lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc do có thể gây nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

Xử lý quá liều

Hiện chưa có báo cáo về quá liều.

Quên liều

Không dùng liều gấp đôi để bù. Nếu gần thời điểm uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục dùng bình thường.

Thông tin về Vinpocetine

Vinpocetine là một dẫn xuất bán tổng hợp của vincamine, một alkaloid có trong cây rau dừa cạn (Vinca minor). Nó có tác dụng cải thiện tuần hoàn máu não bằng nhiều cơ chế phức tạp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sopharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vinpocetine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Bulgaria
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.