
Thuốc Vezyx 5mg
Liên hệ
Thuốc Vezyx 5mg với thành phần Levocetirizine , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Davipharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 14 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Vezyx 5mg có số đăng ký lưu hành là VD-28923-18
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vezyx 5mg
Thuốc Vezyx 5mg là thuốc gì?
Vezyx 5mg là thuốc chống dị ứng chứa hoạt chất Levocetirizine, được sử dụng để giảm các triệu chứng dị ứng ở mũi và mắt (viêm mũi dị ứng theo mùa và mãn tính) và mày đay mạn tính vô căn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levocetirizine | 5mg |
Chỉ định
- Giảm triệu chứng ở mũi và mắt trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
- Giảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với levocetirizine, cetirizine, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 ml/phút).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vezyx 5mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em), đau bụng, khô miệng, buồn nôn, mệt mỏi. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Kích động, dị cảm, tiêu chảy, ngứa, phát ban, suy nhược, khó chịu. |
Hiếm gặp (<1/1000) | Quá mẫn, sốc phản vệ, hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, bệnh giật gân, co giật, rối loạn vận động, loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, nhịp tim nhanh, bất thường chức năng gan, nổi mày đay, phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc, phù, tăng cân, loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt, khó tiểu, đái dầm. |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện chủ yếu với cetirizine racemic. Levocetirizine không gây tương tác dược động học đáng kể thông qua ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan (in vitro). Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
Có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizine khi dùng chung với theophylin liều cao. Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của cetirizine.
Dược lực học
Levocetirizine, đồng phân hữu tính của cetirizine, là chất kháng histamin, ức chế mạnh và chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Nó ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và giảm sự di cư của một số tế bào viêm và sự giải phóng các chất trung gian liên quan đến đáp ứng dị ứng muộn. Levocetirizine 5mg có tác dụng ức chế mày đay và ban đỏ do histamin tương tự cetirizine 10mg. Không ảnh hưởng đến khoảng QT.
Dược động học
Hấp thu: Levocetirizine hấp thu nhanh và mạnh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được sau 0,9 giờ. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày. Mức độ hấp thu không phụ thuộc liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh bị giảm và chậm đi khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố: Levocetirizine gắn kết 90% với protein huyết tương. Thể tích phân bố là 0,4 L/kg.
Chuyển hóa: Lượng levocetirizine chuyển hóa ở người thấp (<14% liều). Các con đường chuyển hóa bao gồm oxy hóa vòng thơm, N- và O-dealkyl hóa và liên hợp taurin. Chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Levocetirizine không ảnh hưởng đến hoạt tính của nhiều loại CYP.
Thải trừ: Thời gian bán thải ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn thân biểu kiến là 0,63 mL/phút/kg. Levocetirizine và chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (85,4% liều).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống, nuốt viên với nước, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5 mg (1 viên) x 1 lần/ngày vào buổi tối.
- Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: 2,5 mg (1/2 viên) x 1 lần/ngày vào buổi tối.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
- Bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
- Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều nếu chức năng thận bình thường. Thận trọng khi lựa chọn liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tránh sử dụng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu.
- Thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi.
- Chưa xác định tính an toàn ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Chủ yếu liên quan đến tác dụng lên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic (lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, …).
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể cân nhắc rửa dạ dày. Thẩm phân không hiệu quả.
Quên liều
Nếu quên liều, không uống gấp đôi liều để bù lại. Bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo như bình thường.
Thông tin thêm về Levocetirizine
Levocetirizine là đồng phân hoạt tính của cetirizine, có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên. Nó được hấp thu nhanh, phân bố hạn chế và thải trừ chủ yếu qua thận.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levocetirizine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |