Thuốc Vespratab 40

Thuốc Vespratab 40

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Vespratab 40 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Acme. Thuốc có thành phần là Esomeprazole và được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên Viên nén bao tan trong ruột. Thuốc Vespratab 40 được sản xuất tại Ấn Độ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-15678-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Vespratab 40

Thuốc Vespratab 40 là thuốc gì?

Vespratab 40 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất Esomeprazole 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Esomeprazole 40mg

Chỉ định:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD): Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn, điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành, điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori (HP) trong loét dạ dày tá tràng.
  • Điều trị và ngăn ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân có HP (+).
  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng do thuốc chống viêm không steroid (NSAID) và ngăn ngừa loét dạ dày - tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không phối hợp với nelfinavir.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vespratab 40 bao gồm:

  • Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, nôn.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phù ngoại vi, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ, nghe kém, ù tai, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, phát ban, mề đay.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Giảm bạch cầu, tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, cảm, sốt, phù mạch, phản vệ, hạ natri máu, thay đổi vị giác, khứu giác, kích động, lú lẫn, trầm cảm, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nấm Candida đường tiêu hóa, viêm gan, rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng, đau khớp, đau cơ, khó chịu, tăng tiết mồ hôi, gãy xương hông, cổ tay, cột sống.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Nồng độ các thuốc ức chế protease trong huyết tương giảm khi dùng đồng thời với omeprazole. Do tính chất dược động học và dược lực học của esomeprazole và omeprazole tương tự nhau, không khuyến cáo phối hợp esomeprazole và atazanavir, chống chỉ định phối hợp esomeprazole và nelfinavir. Esomeprazole ức chế CYP2C19 là enzyme xúc tác chuyển hóa của clopidogrel làm giảm tác dụng của clopidogrel. Không khuyến cáo dùng đồng thời 2 thuốc này.

Dược lực học:

Esomeprazole là một base yếu. Trong môi trường acid cao của dạ dày, esomeprazole chuyển hóa sang dạng hoạt động, ức chế enzyme H+/K+ - ATPase (bơm proton). Dạng hoạt động của esomeprazole ức chế tiết acid dạ dày cả khi bình thường và khi có yếu tố kích thích. Điều trị với các thuốc PPI làm tăng nồng độ gastrin trong huyết thanh và chromogranin A (CGA).

Dược động học:

Hấp thu: Esomeprazole hấp thu nhanh chóng qua đường uống, Cmax đạt sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối sau khi uống liều duy nhất 40 mg là 64% và tăng lên 89% sau khi dùng nhiều liều. Thức ăn làm chậm và giảm sự hấp thu, nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 0,22 l/kg. Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.

Chuyển hóa: Được chuyển hóa hoàn toàn bởi hệ thống cytochrome P450 (CYP), chủ yếu qua CYP2C19.

Thải trừ: Độ thanh thải huyết tương khoảng 17 l/giờ sau khi dùng liều duy nhất và khoảng 9 l/giờ sau khi dùng lặp lại nhiều lần. Thời gian bán thải khoảng 1,3 giờ. Esomeprazole được loại bỏ hoàn toàn và không tích lũy trong cơ thể. Gần 80% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, không nhai hay nghiền viên.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết hoặc ý kiến bác sĩ.

(Xem phần liều dùng chi tiết trong thông tin ban đầu đã cung cấp, đã được tóm tắt ở trên nhưng quá dài nên không ghi lại ở đây).

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trước khi sử dụng, cần loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính.
  • Không khuyến cáo dùng PPI cùng atazanavir. Nếu bắt buộc, cần theo dõi chặt chẽ và tăng liều atazanavir.
  • Có thể làm tăng số lượng vi khuẩn đường tiêu hóa, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Có thể làm giảm hấp thu vitamin B12.
  • Có thể gây giảm magie máu.
  • Có thể dẫn tới lupus ban đỏ bán cấp ở da (SCLE).
  • Liều cao và thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương.

Xử lý quá liều:

Dữ liệu về quá liều PPI còn hạn chế. Nếu quá liều, cần xử trí bằng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách không loại được thuốc.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Thông tin về Esomeprazole (Hoạt chất):

Esomeprazole là đồng phân S của omeprazole, một chất ức chế bơm proton mạnh mẽ. Nó ức chế sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế enzyme H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày. Esomeprazole có hiệu quả cao trong việc làm lành vết loét và giảm triệu chứng của các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Acme
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Esomeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.