
Thuốc Vaslor 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vaslor 20mg với thành phần là Atorvastatin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Davipharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-19672-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Vaslor 20mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vaslor 20mg
Thuốc Vaslor 20mg là thuốc gì?
Vaslor 20mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Atorvastatin 20mg. Thuốc được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân có rối loạn lipid máu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 20mg |
Chỉ định
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp.
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh.
- Điều trị bệnh nhân bị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
- Dự phòng bệnh tim mạch: Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người lớn bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành.
- Bệnh nhi (10-17 tuổi): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, cholesterol trọng lượng phân tử thấp và giảm mức độ apo B ở các bé trai và gái đã có kinh lần đầu (10-17 tuổi), có bệnh cao cholesterol máu di truyền dị hợp tử (sau khi đã thử nghiệm đầy đủ điều trị bằng chế độ ăn kiêng).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động hoặc tăng kéo dài các enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần mức giới hạn trên bình thường không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Viêm mũi họng, phản ứng dị ứng, tăng glucose huyết, nhức đầu, đau thắt vòm họng, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
Ít gặp: Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất ngủ, nhìn mờ, ù tai, nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc, mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt, bạch cầu niệu dương tính.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, ứ mật, phù mạch thần kinh, viêm da bọng nước, bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, sốc phản vệ, giảm thính lực, suy gan, nữ hóa tuyến vú.
Rất hiếm gặp: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Nguy cơ tiêu cơ vân tăng khi dùng đồng thời với:
- Thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và thuốc ức chế HIV protease).
- Gemfibrozil và các dẫn xuất acid fibric khác.
- Boceprevir, erythromycin, niacin, ezetimib, telaprevir, hoặc phối hợp tipranavir/ritonavir.
- Acid fusidic (không được dùng đồng thời hoặc trong vòng 7 ngày sau khi ngưng dùng acid fusidic).
Atorvastatin có thể tương tác với digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin. Cần theo dõi cẩn thận khi dùng đồng thời.
Dược lực học
Atorvastatin là chất hạ lipid tổng hợp, ức chế enzyme khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA). Thuốc làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, VLDL-cholesterol và triglycerid; đồng thời tăng HDL-cholesterol.
Dược động học
Sự hấp thu:
Hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 12%, khả dụng toàn thân của hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase khoảng 30%.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình khoảng 381 lít. Liên kết protein huyết tương trên 98%.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa bởi cytocrom P450 3A4.
Thải trừ:
Chủ yếu thải trừ qua mật sau khi chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 14 giờ. Nửa đời hoạt tính của tác dụng ức chế HMG-CoA reductase khoảng 20-30 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, bất cứ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.
Liều dùng: Liều khởi đầu khuyến nghị là 10 hoặc 20mg/ngày. Liều dùng có thể từ 10-80mg/ngày, tùy thuộc vào mức độ LDL-C cơ bản, mục đích điều trị và đáp ứng của bệnh nhân. Liều dùng ở trẻ em (10-17 tuổi) khởi đầu là 10mg/ngày, tối đa 20mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác dụng trên gan: Kiểm tra chức năng gan trước và trong quá trình điều trị. Giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu transaminase tăng cao gấp 3 lần so với giới hạn trên bình thường.
- Tác động trên cơ xương: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân. Theo dõi creatin kinase.
- Bệnh phổi kẽ: Ngưng thuốc nếu nghi ngờ bệnh phổi kẽ.
- Đái tháo đường: Theo dõi glucose huyết ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Xử lý quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin bổ sung về Atorvastatin
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp.) Atorvastatin là một chất hạ lipid tổng hợp, thuộc nhóm statin, hoạt động bằng cách ức chế HMG-CoA reductase, một enzyme quan trọng trong quá trình tổng hợp cholesterol trong cơ thể.
Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |