
Thuốc Vaslor 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vaslor 10 của thương hiệu Davipharm là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Vaslor 10 được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-19671-13, và đang được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên. Atorvastatin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vaslor 10
Thuốc Vaslor 10 là thuốc gì?
Vaslor 10 là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Atorvastatin 10mg. Thuốc được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân bị rối loạn lipid máu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atorvastatin | 10mg |
Chỉ định
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp.
- Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh.
- Điều trị bệnh nhân bị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
- Dự phòng bệnh tim mạch: Làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người lớn bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành (xem chi tiết trong phần Lưu ý thận trọng khi dùng).
- Bệnh nhi (10-17 tuổi): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol trọng lượng phân tử thấp và giảm mức độ apo.B (xem chi tiết trong phần Liều dùng).
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có bệnh gan hoạt động hoặc bị tăng kéo dài các enzym transaminase trong huyết thanh trên 3 lần mức giới hạn trên bình thường mà không rõ nguyên nhân.
- Bệnh nhân có thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ hoặc các phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp ngừa thai.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên, phản ứng dị ứng, tăng glucose huyết, nhức đầu, đau thắt vòm họng, chảy máu cam, táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
Ít gặp: Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn, ác mộng, mất ngủ, chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, nhìn mờ, ù tai, nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy, viêm gan, mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc, mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, sốt, bạch cầu niệu dương tính.
Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn thị giác, ứ mật, phù mạch thần kinh, viêm da bọng nước (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân.
Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, giảm thính lực, suy gan, nữ hóa tuyến vú.
Chưa rõ tần suất: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.
(Xem phần Lưu ý thận trọng khi dùng để biết thêm thông tin về xử trí tác dụng phụ)
Tương tác thuốc
Xem phần Lưu ý thận trọng khi dùng để biết thêm thông tin về tương tác thuốc.
Dược lực học
Atorvastatin là chất hạ lipid tổng hợp, ức chế enzym khử 3-hydroxy-3-methylglutaryl-coenzym A (HMG-CoA). Enzym này xúc tác sự biến đổi HMG-CoA thành mevalonat, một giai đoạn sớm và giới hạn tốc độ của sinh tổng hợp cholesterol. Atorvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B, VLDL-C và triglycerid, đồng thời làm tăng HDL-C.
Dược động học
Sự hấp thu: Atorvastatin hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 12%, khả dụng toàn thân của hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase khoảng 30%. Khả dụng toàn thân thấp do thanh thải trước tuần hoàn và/hoặc chuyển hóa lần đầu qua gan.
Phân bố: Thể tích phân bố trung bình khoảng 381 lít. Liên kết protein huyết tương trên 98%.
Chuyển hóa: Atorvastatin được chuyển hóa bởi cytocrom P450 3A4. Khoảng 70% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Atorvastatin chủ yếu được thải trừ qua mật sau khi chuyển hóa. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 14 giờ. Nửa đời hoạt tính của tác dụng ức chế HMG-CoA reductase khoảng 20-30 giờ.
(Xem phần Lưu ý thận trọng khi dùng để biết thêm thông tin về dược động học trên các đối tượng đặc biệt)
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Nuốt nguyên viên với nước. Có thể uống thuốc bất kỳ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng bữa ăn. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.
Liều dùng:
(Xem chi tiết trong phần thông tin thêm về liều dùng, tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
Tác dụng trên gan: Nên kiểm tra chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ sau đó. Theo dõi chức năng gan nếu có dấu hiệu/triệu chứng tổn thương gan. Giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu transaminase tăng cao gấp 3 lần so với giới hạn trên bình thường (ULN) kéo dài.
Tác dụng trên cơ-xương: Atorvastatin có thể gây đau cơ, viêm cơ và bệnh cơ, có thể tiến triển đến tiêu cơ vân. Xem xét nguy cơ tiêu cơ vân ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ. Theo dõi creatin kinase (CK). Ngưng thuốc nếu CK tăng đáng kể hoặc có triệu chứng tiêu cơ vân.
Dự phòng đột quỵ: Nguy cơ đột quỵ xuất huyết có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dùng atorvastatin 80mg. Cân nhắc cẩn thận nguy cơ và lợi ích trước khi dùng.
Đái tháo đường: Atorvastatin có thể làm tăng glucose huyết. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có nguy cơ cao bị đái tháo đường.
Bệnh phổi kẽ: Đã có báo cáo bệnh phổi kẽ khi dùng một số statin. Ngưng thuốc nếu có nghi ngờ bệnh phổi kẽ.
(Xem chi tiết trong phần thông tin thêm về lưu ý thận trọng khi dùng.)
Xử lý quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Atorvastatin
Atorvastatin là một statin, một nhóm thuốc hạ lipid máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất cholesterol trong gan. Việc giảm cholesterol trong máu giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Atorvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |