
Thuốc Vasblock 80mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Vasblock 80mg được sản xuất tại Síp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Valsartan , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Medochemie đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-19240-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vasblock 80mg
Thuốc Vasblock 80mg là thuốc gì?
Vasblock 80mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp chứa hoạt chất Valsartan 80mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, sau nhồi máu cơ tim và suy tim.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 80mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng về suy tim hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
- Điều trị suy tim triệu chứng ở người lớn khi bệnh nhân không thể sử dụng các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hoặc như một liệu pháp hỗ trợ cho các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy gan nặng, bệnh xơ gan mật và ứ mật.
- Tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
Tác dụng phụ:
Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng phụ thường gặp tương đương với giả dược và phù hợp với đặc tính dược lý của Valsartan. Tần suất tác dụng phụ không phụ thuộc vào liều, thời gian điều trị, tuổi, giới tính hoặc chủng tộc. Các tác dụng phụ có thể bao gồm:
- Tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp:
- Lithi: Có thể tăng nồng độ lithi huyết thanh.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali: Có thể dẫn đến tăng kali huyết.
Thận trọng khi phối hợp:
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp, ảnh hưởng đến chức năng thận và tăng kali huyết.
Dược lực học:
Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) mạnh và đặc hiệu có hoạt tính đường uống. Nó tác động chọn lọc lên thụ thể AT1, chịu trách nhiệm cho các tác dụng của angiotensin II. Valsartan không ức chế men chuyển angiotensin và không làm mạnh thêm tác dụng của bradykinin hay chất P, nên ít gây ho hơn thuốc ức chế men chuyển.
Dược động học:
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Thức ăn làm giảm AUC và Cmax nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến tác dụng điều trị.Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 17 lít. Gắn kết mạnh với protein huyết thanh (94-97%).Chuyển hóa: Biến đổi sinh học thấp, khoảng 20% liều dùng được chuyển hóa.Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua mật (83%) và thận (13%), chủ yếu ở dạng không đổi. Thời gian bán hủy là 6 giờ.
Ở bệnh nhân suy tim: Thời gian đạt nồng độ đỉnh và thời gian bán thải tương tự như ở người khỏe mạnh. AUC và Cmax tăng theo liều. Hệ số tích lũy trung bình khoảng 1,7.
Người cao tuổi: Các thông số dược động học hơi cao hơn nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 10 mL/phút.
Bệnh nhân suy gan: Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật. Ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không ứ mật, liều không nên vượt quá 80mg.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn:
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80mg/ngày. Có thể tăng liều đến 160mg và tối đa 320mg nếu cần.
Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 20mg, 2 lần/ngày, tăng dần đến 160mg, 2 lần/ngày.
Suy tim: Liều khởi đầu 40mg, 2 lần/ngày, có thể tăng đến 160mg, 2 lần/ngày.
Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinin > 10 mL/phút.
Bệnh nhân suy gan: Không vượt quá 80mg ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không ứ mật.
Trẻ em (6-18 tuổi, tăng huyết áp): Liều khởi đầu 40mg/ngày (dưới 35kg) hoặc 80mg/ngày (trên 35kg). Liều tối đa tùy thuộc cân nặng.
Vasblock có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Bệnh nhân suy thận: Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 mL/phút).
- Bệnh nhân suy gan: Thận trọng ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường mật.
- Bệnh nhân mất natri và/hoặc mất dịch: Có thể gây hạ huyết áp.
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận: Theo dõi urê máu và creatinin huyết thanh.
- Bệnh nhân suy tim/sau nhồi máu cơ tim: Giảm huyết áp có thể xảy ra nhưng thường không cần ngừng thuốc.
Xử lý quá liều:
Có thể gây hạ huyết áp, giảm tri giác, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc. Đặt bệnh nhân nằm ngửa và điều chỉnh thể tích máu nếu cần. Valsartan không được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Valsartan (Hoạt chất):
Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II) mạnh và đặc hiệu, có tác dụng chọn lọc trên thụ thể AT1. Nó không ức chế men chuyển angiotensin, do đó giảm nguy cơ ho khan so với thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Medochemie |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Valsartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Síp |
Thuốc kê đơn | Có |