
Thuốc Valsgim 80
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Valsgim 80 với thành phần Valsartan , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Agimexpharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 14 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Valsgim 80 có số đăng ký lưu hành là VD-23495-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35
Mô tả sản phẩm
Thuốc Valsgim 80
Thuốc Valsgim 80 là thuốc gì?
Valsgim 80 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Valsartan, có tác dụng đối kháng thụ thể angiotensin II, giúp làm giãn mạch máu, hạ huyết áp và cải thiện lưu lượng máu.
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 80 mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim (độ II - IV theo phân loại NYHA) ở bệnh nhân đang điều trị chuẩn với thuốc lợi tiểu, digitalis, kèm với hoặc thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), nhưng không phải dùng cả hai.
- Cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thất trái và/hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Valsartan hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Hẹp động mạch thận hai bên.
- Phụ nữ có thai.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường nhẹ. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
- Thường gặp: Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế đứng (đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch).
- Ít gặp: Tăng kali huyết, phù.
- Hiếm gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính.
- Rất hiếm gặp: Tiêu chảy, rối loạn vị giác, ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu, giảm tiểu cầu, chảy máu cam, đau khớp, đau cơ và các phản ứng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh).
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi Valsartan kết hợp với cimetidin, warfarin, furosemid, digoxin, atenolol, indomethacin, glibenclamid. Việc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, các thuốc bổ sung kali, hoặc các chất muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.
Dược lực học:
Valsartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II týp 1 (AT1). Thuốc ức chế chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1, dẫn đến giãn mạch, hạ huyết áp và cải thiện lưu lượng máu.
Dược động học:
- Hấp thu: Valsartan được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh đạt được từ 2-4 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Gắn kết mạnh với protein huyết thanh (94-97%).
- Chuyển hóa, thải trừ: Chuyển hóa không đáng kể và được bài tiết chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5-9 giờ. Khoảng 83% thuốc được thải trừ qua phân và 13% qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 160 mg/ngày hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu nếu cần.
Suy tim: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 160 mg x 2 lần/ngày.
Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều lên đến 80 mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tránh chế độ ăn giàu Kali.
- Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị mất natri và/hoặc mất dịch, hẹp động mạch thận, suy thận, suy gan.
- Cần theo dõi chức năng thận ở bệnh nhân suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng quá liều có thể là tụt huyết áp và nhịp tim nhanh. Nếu mới uống thuốc, gây nôn. Hạ huyết áp cần được điều trị bằng cách đặt bệnh nhân nằm ngửa và bù dịch.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Valsartan:
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn khác.)
Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II týp 1 (AT1). Nó ngăn chặn các tác động sinh lý của angiotensin II, bao gồm tác động co mạch và tiết aldosteron.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Valsartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |