Thuốc Valsartan Stella

Thuốc Valsartan Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Valsartan Stella - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Thuốc Valsartan Stella có hoạt chất chính là Valsartan , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-26570-17. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:35

Mô tả sản phẩm


Thuốc Valsartan Stella

Thuốc Valsartan Stella là thuốc gì?

Thuốc Valsartan Stella chứa hoạt chất Valsartan, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tim mạch và huyết áp.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 40mg

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim
  • Sau nhồi máu cơ tim

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân tổn thương gan nặng, đau và ứ mật.
  • Ở quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời valsartan với các chế phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận và giảm chức năng thận.

Không thường gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali máu.
  • Hệ thần kinh: Ngất, đau đầu.
  • Tim mạch: Suy tim.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng creatinin huyết thanh.
  • Toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi, suy nhược.

Lưu ý: Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Dược lực học:

Valsartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Thuốc tác động chọn lọc trên tiểu thụ thể AT1 chịu trách nhiệm các tác dụng đã biết của angiotensin II. Valsartan không cho thấy bất kỳ hoạt tính nào của chất chủ vận tại thụ thể AT1 và có ái lực cao hơn nhiều (khoảng 20.000 lần) đối với thụ thể AT1 so với thụ thể AT2. Valsartan không gắn kết cũng như chẹn các thụ thể hormon khác hay các kênh ion được biết là quan trọng trong việc điều hòa tim mạch. Valsartan không ức chế men chuyển angiotensin (còn được gọi là kininase II).

Dược động học:

Valsartan được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ sau một liều uống. Khoảng 94 - 97% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Valsartan được chuyển hóa không đáng kể và được bài tiết chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5 - 9 giờ. Sau khi uống, khoảng 83% thuốc được thải trừ qua phân và 13% qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Valsartan Stella 40mg được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn, nên được uống với nước.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem phần “Liều dùng” trong hướng dẫn sử dụng chi tiết.

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160 mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết, tuy vậy có thể tăng lên đến 320 mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu thấp hơn 40 mg x 1 lần/ ngày đối với người trên 75 tuổi, và người giảm thể tích nội mạch; khuyến cáo giảm liều tương tự trên người suy gan hoặc suy thận.

Suy tim: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Khi có dung nạp nên tăng liều đến 160 mg x 2 lần/ngày.

Sau nhồi máu cơ tim: Valsartan có thể khởi đầu sớm 12 giờ sau khi nhồi máu cơ tim trên bệnh nhân có lâm sàng ổn định, liều bắt đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể gấp đôi liều trong khoảng thời gian trên vài tuần tiếp theo đến 160 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp. Bệnh nhân tổn thương gan nhẹ đến vừa, liều tối đa không quá 80 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tăng kali huyết
  • Phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS)
  • Bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch
  • Hẹp động mạch thận
  • Suy gan
  • Suy chức năng thận
  • Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim
  • Valsartan có chứa lactose.

Xử lý quá liều:

Dữ liệu quá liều ở người còn giới hạn. Biểu hiện quá liều có thể hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể xảy ra nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phó giao cảm (thần kinh phế vị). Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn và sốc đã được báo cáo. Nếu triệu chứng hạ huyết áp xảy ra, cần tiến hành điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thẩm tách máu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tương tác thuốc:

Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với amlodipin, atenolol, cimetidin, digoxin, furosemid, glyburid, hydroclorothiazid hay indomethacin. Sự kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp hơn là sử dụng riêng lẻ, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol. Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi dược động học của valsartan hay đặc tính thời gian chống đông máu của warfarin.

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin thêm về Valsartan:

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã được cung cấp, không thêm bất kỳ thông tin nào khác không có trong dữ liệu đầu vào)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Valsartan
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.