Thuốc Valsartan 160 mg Stada

Thuốc Valsartan 160 mg Stada

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Valsartan với thành phần Valsartan , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Stada. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nén bao phim Thuốc Valsartan có số đăng ký lưu hành là VD-11976-10

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Valsartan

Thuốc Valsartan là thuốc gì?

Valsartan là thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch ở bệnh nhân suy chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim và điều trị suy tim.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 160mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Giảm tỉ lệ tử vong do tim mạch ở bệnh nhân suy chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim
  • Điều trị suy tim

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp, không rõ tần suất:

  • Tim mạch: Hạ huyết áp kèm chóng mặt.
  • Chuyển hoá: Tăng kali huyết.
  • Huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, chảy máu cam.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, rối loạn vị giác.
  • Toàn thân: Ngất, mệt mỏi, ho khan, nhức đầu.
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ.
  • Miễn dịch: Các phản ứng mẫn cảm (như nổi mẩn, ngứa, viêm mạch và bệnh huyết thanh).

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Chưa thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng khi valsartan kết hợp với amlodipin, atenolol, cimetidin, digoxin, furosemid, glyburid, hydroclorothiazid hay indomethacin. Kết hợp valsartan và atenolol làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp, nhưng tác dụng giảm nhịp tim không bằng khi chỉ sử dụng đơn độc atenolol. Kết hợp valsartan với warfarin không làm thay đổi dược động học của valsartan hay thời gian chống đông máu của warfarin. Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các thuốc bổ sung kali hay các thuốc thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh và trên bệnh nhân suy tim có thể tăng nồng độ creatinin huyết thanh.

Dược lực học

Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II týp 1 (AT1), thuộc dẫn chất tetrazol không peptid. Valsartan ngăn chặn các tác động sinh lý của angiotensin II bao gồm tác động co mạch và tiết aldosteron, bằng cách ức chế chọn lọc sự gắn kết angiotensin II vào thụ thể AT1. Vì valsartan không giống như các thuốc ức chế men chuyển, không ức chế ACE, nên thuốc không cản trở sự đáp ứng với bradykinin và chất P; một kết quả hữu hiệu là không có tác dụng phụ do các thuốc ức chế ACE gây nên (như ho khan), nhưng hiệu quả trên thận và/hoặc bảo vệ tim có thể không bằng. Valsartan cũng không can thiệp đến sự tổng hợp của angiotensin II.

Dược động học

Valsartan được hấp thu nhanh sau khi uống với sinh khả dụng khoảng 23%. Nồng độ đỉnh của valsartan trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ sau một liều uống. 94 - 97% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Valsartan được chuyển hóa không đáng kể và được bài tiết chủ yếu qua mật dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải khoảng 5 - 9 giờ. Sau khi uống, khoảng 83% thuốc được thải trừ qua phân và 13% qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Valsartan được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160 mg x 1 lần/ngày nếu cần thiết, tối đa 320 mg x 1 lần/ngày. Liều khởi đầu thấp hơn (40 mg x 1 lần/ngày) đối với người trên 75 tuổi, và người giảm thể tích nội mạch; khuyến cáo giảm liều tương tự trên người suy gan hoặc suy thận.
  • Suy tim: Liều khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày. Khi có dung nạp nên tăng liều đến 160 mg x 2 lần/ngày.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Liều bắt đầu 20 mg x 2 lần/ngày, có thể gấp đôi liều trong vài tuần tiếp theo đến 160 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp.
  • Suy gan: Liều tối đa 80 mg x 2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trên bệnh nhân mất muối và/hoặc mất dịch nặng, hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra.
  • Hẹp động mạch thận: Cần theo dõi urê huyết và creatinin huyết thanh.
  • Suy gan: Khuyến cáo dùng liều thấp hơn.
  • Suy chức năng thận: Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh.
  • Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim: Đánh giá chức năng thận.

Xử lý quá liều

Biểu hiện: Tụt huyết áp và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra nhịp tim chậm. Giảm mức độ nhận thức, trụy tuần hoàn và sốc đã được báo cáo. Xử trí: Điều trị nâng đỡ. Valsartan không được loại trừ qua thẩm tách máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Valsartan

Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II loại 1 (AT1) chọn lọc, không có cấu trúc peptide.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stada
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Valsartan
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.