
Thuốc Valsartan 80 Savi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-22513-15 là số đăng ký của Thuốc Valsartan 80 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Savi, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Valsartan , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Valsartan 80 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Valsartan 80mg
Thuốc Valsartan 80mg là thuốc gì?
Thuốc Valsartan 80mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin II, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, sau nhồi máu cơ tim và suy tim.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 80mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
- Điều trị ở người lớn vừa bị nhồi máu cơ tim gần đây (12 giờ - 10 ngày).
- Điều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Phụ nữ có thai 6 tháng cuối.
- Kết hợp với các thuốc chứa aliskiren ở người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Valsartan 80mg bao gồm:
- Thường gặp (>1/100): Choáng váng, chóng mặt tư thế, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chóng mặt, ho, ngất.
- Không rõ tần suất: Giảm hemoglobin, giảm dung tích máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, quá mẫn (bao gồm bệnh huyết thanh), tăng kali huyết thanh, hạ natri máu, viêm mạch, đau bụng, tăng các chỉ số xét nghiệm chức năng gan, phù mạch, phát ban, viêm da bóng nước, ngứa, suy thận, tăng creatinin huyết thanh.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang sử dụng hoặc đã sử dụng gần đây các thuốc sau đây vì có nguy cơ tương tác:
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
- Các chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các thuốc làm tăng kali máu.
- Thuốc chống viêm không steroid.
- Thuốc ức chế ACE, aliskiren.
Dược lực học:
Valsartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) có tác dụng chọn lọc. Nó ức chế tác dụng của angiotensin II, một hormon gây co mạch và giữ natri, dẫn đến hạ huyết áp. Valsartan không ức chế ACE và do đó không gây ho.
Dược động học:
Valsartan được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Valsartan gắn kết mạnh với protein huyết tương (94-97%). Khoảng 70% valsartan được bài tiết qua phân và 30% qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
- Cao huyết áp: Liều khuyến cáo là 80mg/ngày, có thể tăng lên đến 160mg hoặc 320mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu là 20mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần đến 160mg x 2 lần/ngày.
- Suy tim: Liều khởi đầu là 40mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần đến liều tối đa tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân.
Thuốc được dùng đường uống, có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Uống nguyên viên với nước. Không nhai, nghiền hay bẻ viên.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tăng kali máu: Không khuyến cáo dùng chung với các chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali hoặc các thuốc làm tăng kali máu.
- Suy chức năng thận: Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Suy gan: Thận trọng ở người suy gan nhẹ và vừa không kèm ứ mật.
- Mất muối và/hoặc mất dịch: Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng. Nên điều chỉnh trước khi dùng Valsartan.
- Hẹp động mạch thận: Cần theo dõi sát sao.
- Mang thai: Không dùng cho phụ nữ mang thai trên 3 tháng.
- Cho con bú: Không nên dùng.
Xử lý quá liều:
Dấu hiệu chính là hạ huyết áp nặng. Gây nôn nếu mới uống thuốc. Điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Valsartan (Hoạt chất):
Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) chọn lọc. Nó ngăn chặn tác dụng của angiotensin II, một hormon gây co mạch và giữ nước và muối trong cơ thể. Điều này giúp làm giảm huyết áp.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.