
Thuốc Valsartan 160 Savi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Valsartan 160 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Savi. Thuốc có thành phần là Valsartan và được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc Valsartan 160 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-25269-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Valsartan 160mg
Thuốc Valsartan 160mg là thuốc gì?
Thuốc Valsartan 160mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, sau nhồi máu cơ tim và suy tim.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 160 mg |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 - 18 tuổi.
- Điều trị ở người lớn vừa bị nhồi máu cơ tim gần đây (12 giờ - 10 ngày).
- Điều trị suy tim (độ II đến IV theo phân loại của NYHA) trên bệnh nhân điều trị thông thường như thuốc lợi tiểu, trợ tim cũng như các chất ức chế ACE hoặc chẹn beta.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Phụ nữ có thai 6 tháng cuối.
- Kết hợp với các thuốc chứa aliskiren ở người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Valsartan 160mg bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Choáng váng, chóng mặt tư thế, hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Chóng mặt, ho, ngất |
Không rõ tần suất | Giảm hemoglobin, giảm dung tích máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, quá mẫn (bao gồm bệnh huyết thanh), tăng kali huyết thanh, hạ natri máu, viêm mạch, đau bụng, tăng các chỉ số xét nghiệm chức năng gan, phù mạch, phát ban, viêm da bóng nước, ngứa, suy thận, tăng creatinin huyết thanh |
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Cần thông báo cho bác sĩ nếu đang sử dụng hoặc đã sử dụng gần đây các thuốc sau đây vì có nguy cơ tương tác:
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
- Các chế phẩm bổ sung kali, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, các thuốc làm tăng kali máu.
- Thuốc chống viêm không steroid.
- Thuốc kháng sinh, thuốc chống thải ghép, thuốc kháng virus.
- Lithi.
- Thuốc ức chế ACE, aliskiren.
Dược lực học:
Valsartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) chọn lọc. Bằng cách ức chế thụ thể AT1, Valsartan làm giảm tác dụng gây co mạch và giữ natri của angiotensin II, dẫn đến hạ huyết áp. Valsartan không ức chế ACE và không gây ho.
Dược động học:
Valsartan được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Valsartan được chuyển hóa ít và thải trừ chủ yếu qua phân (70%) và nước tiểu (30%). Thời gian bán thải khoảng 9 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng và cách dùng thuốc tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Ví dụ:
- Cao huyết áp: Liều khuyến cáo là 80 mg/ngày, có thể tăng lên đến 320 mg/ngày tùy theo đáp ứng.
- Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu là 20 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến 160 mg x 2 lần/ngày.
- Suy tim: Liều khởi đầu là 40 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến liều tối đa tùy theo khả năng dung nạp.
Thuốc dùng đường uống, có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn. Uống nguyên viên với nước. Không nhai, nghiền hoặc bẻ viên (trừ trường hợp viên 80mg có vạch chia).
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Tăng kali máu
- Suy chức năng thận
- Suy gan
- Mất muối và/hoặc mất dịch
- Hẹp động mạch thận
- Ghép thận
- Cường aldosteron nguyên phát
- Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh lý cơ tim phì đại tắc nghẽn
- Sau nhồi máu cơ tim
- Suy tim
Xử lý quá liều:
Triệu chứng chính là hạ huyết áp nặng. Điều trị hỗ trợ bao gồm truyền dịch tĩnh mạch. Lọc máu không loại trừ được Valsartan.
Quên liều:
Uống bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Valsartan:
Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (AT1) mạnh mẽ và chọn lọc. Nó liên kết với thụ thể AT1, ngăn chặn tác động của angiotensin II, một hormon gây co mạch mạnh và làm giữ muối và nước trong cơ thể. Việc ức chế angiotensin II giúp làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.