Thuốc Valsarep 80mg

Thuốc Valsarep 80mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Valsarep 80mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Valsarep 80mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Extra, được sản xuất trực tiếp tại Hungary theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Valsartan , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-22413-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Valsarep 80mg

Thuốc Valsarep 80mg là thuốc gì?

Valsarep 80mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, cụ thể là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim và sau nhồi máu cơ tim.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 80mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và trẻ vị thành niên 6 - 18 tuổi.
  • Điều trị suy tim có triệu chứng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc là liệu pháp thêm vào thuốc ức chế ACE khi không thể dùng thuốc chẹn beta.
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim (12 giờ - 10 ngày) ở người lớn (đã ổn định về lâm sàng) suy tim có triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không có triệu chứng.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan tắc mật và ứ mật.
  • Ở quý 2 và 3 của thai kỳ.
  • Không dùng đồng thời valsartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100): Hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, tăng urê máu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất, tăng kali máu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau bụng trên, giảm bạch cầu trung tính, đau khớp, đau lưng, nhìn mờ, tăng creatinin máu, rối loạn chức năng thận, ho khan, nhiễm virus.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Phản ứng dị ứng, ngứa, phát ban trên da, phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc, thiếu máu, thiếu máu tế bào nhỏ, giảm hematocrit/hemoglobin, giảm tiểu cầu, lo âu, lơ mơ, mất ngủ, dị cảm, bất lực, chán ăn, khô miệng, rối loạn vị giác, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, nôn, khó thở, viêm gan, các chỉ số xét nghiệm chức năng gan tăng, co cơ, đau cơ, tiêu cơ vân cấp, đánh trống ngực, đau ngực.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Chẹn kép hệ Renin - Angiotensin - Aldosterone (RAAS): Không nên dùng đồng thời với thuốc ức chế ACE hoặc aliskiren.
  • Lithi: Không nên dùng đồng thời.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali: Cần theo dõi nồng độ kali huyết tương.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận.

Dược lực học:

Valsartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II có hoạt tính mạnh và đặc hiệu dùng đường uống. Nó tác động chọn lọc lên tiểu thụ thể AT1, chịu trách nhiệm cho các tác dụng của angiotensin II. Valsartan không ức chế men chuyển angiotensin (ACE).

Dược động học:

Sau khi dùng đường uống, nồng độ đỉnh của valsartan đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Thức ăn làm giảm nồng độ valsartan, nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Valsartan gắn kết mạnh với protein huyết thanh. Thuốc không chuyển hóa ở gan và chủ yếu được thải trừ qua phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn:

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 80mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 320mg/ngày.
  • Sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 20mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần lên đến 160mg x 2 lần/ngày.
  • Suy tim: Liều khởi đầu 40mg x 2 lần/ngày, có thể tăng dần lên đến 320mg/ngày.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân người lớn có Clcr > 10ml/phút.

Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan. Liều dùng của valsartan không vượt quá 80mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật.

Trẻ em (từ 6 đến 18 tuổi): Liều khởi đầu tùy thuộc vào cân nặng, có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Xem chi tiết liều dùng khuyến cáo trong phần hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tăng kali máu
  • Suy thận
  • Suy gan
  • Bệnh nhân mất muối hoặc mất dịch
  • Hẹp động mạch thận
  • Ghép thận
  • Cường aldosteron tiên phát
  • Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, cơ tim phì đại tắc nghẽn
  • Bệnh nhân nhồi máu cơ tim
  • Suy tim
  • Lịch sử phù mạch
  • Thời kỳ mang thai và cho con bú

Xử lý quá liều:

Dấu hiệu chính là hạ huyết áp nặng. Gây nôn nếu mới uống thuốc. Điều trị thông thường là truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý. Valsartan không thể loại trừ bằng lọc máu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Valsartan (Hoạt chất):

Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II mạnh và đặc hiệu. Nó ức chế tác dụng của angiotensin II trên thụ thể AT1, giúp làm giãn mạch máu và giảm huyết áp.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Extra
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Valsartan
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.