Thuốc Valsacard 80mg

Thuốc Valsacard 80mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Valsacard 80mg của thương hiệu Polfarmex là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ba Lan, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Valsacard 80mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-17145-13, và đang được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Valsartan - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Thuốc Valsacard 80mg

Thuốc Valsacard 80mg là thuốc gì?

Valsacard 80mg là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), được sử dụng để điều trị cao huyết áp và suy tim.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Valsartan 80mg

Chỉ định:

  • Cao huyết áp
  • Suy tim: Điều trị ở bệnh nhân suy tim khi không thể điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) hoặc sử dụng trong liệu pháp hỗ trợ cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) khi không thể điều trị bằng thuốc chẹn beta.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Suy gan nặng, xơ gan và ứ mật.
  • Phụ nữ mang thai tháng thứ 4 trở đi.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ thần kinh: Chóng mặt khi thay đổi tư thế.
  • Mạch: Hạ huyết áp.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.
  • Hệ thần kinh: Ngất, đau đầu.
  • Tim: Suy tim.

Không xác định tần suất:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Quá mẫn bao gồm cả bệnh huyết thanh.
  • Chuyển hóa: Tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết, tăng ure huyết.
  • Mạch: Viêm mạch.
  • Hệ gan mật: Tăng chỉ số về chức năng gan bao gồm cả tăng bilirubin huyết thanh.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, viêm da bóng nước, phát ban, ngứa.
  • Cơ xương khớp: Đau cơ.
  • Thận và tiết niệu: Giảm chức năng thận và suy thận, tăng creatinin huyết thanh.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Không sử dụng đồng thời với:

  • Lithi
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, muối thay thế chứa kali và các chất khác có thể làm tăng nồng độ kali

Thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs)

Dược lực học:

Valsartan là hoạt chất đối kháng đặc hiệu với thụ thể angiotensin 2 (Ang 2). Thuốc hoạt động chọn lọc trên thụ thể AT1, là thụ thể gây ra tác dụng của angiotensin 2. Valsartan không ức chế ACE, không giải phóng bradykinin nên không gây ra hiện tượng ho ở bệnh nhân.

Dược động học:

Hấp thu: Sau uống đơn liều, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Có thể dùng Valsacard cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Phân bố: Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 17 lít. Valsartan gắn mạnh vào protein huyết tương (94-97%).

Chuyển hóa: Valsartan không được chuyển hóa ở mức độ cao. Một chất chuyển hóa hydroxy đã được xác định ở nồng độ thấp và không có hoạt tính.

Thải trừ: Valsartan được chủ yếu thải trừ qua phân (khoảng 83%) và nước tiểu (khoảng 13%), chủ yếu là ở dạng không đổi. Thời gian bán hủy là 6 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Cao huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 80 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160 mg và tối đa 320 mg.

Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x 2 lần/ngày. Tăng liều lên 80 mg và 160 mg x 2 lần/ngày trong ít nhất hai tuần cho đến khi đạt liều cao nhất. Liều tối đa hàng ngày có thể chia liều lên đến 320 mg.

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 10 ml/phút.

Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan không ứ mật mức độ nhẹ đến trung bình, liều valsartan không được vượt quá 80 mg. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.

Trẻ em: Không được chỉ định ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống cách xa bữa ăn và nên dùng kèm với nước.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tăng kali máu
  • Bệnh nhân bị mất natri và/hoặc mất dịch
  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận
  • Bệnh nhân cấy ghép thận
  • Bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát
  • Bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ và van hai lá cơ tim phì đại tắc nghẽn
  • Bệnh nhân suy thận
  • Bệnh nhân suy gan
  • Phụ nữ mang thai
  • Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim
  • Bệnh nhân suy tim
  • Tiền sử phù mạch
  • Thuốc phong tỏa kép hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS)

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Hạ huyết áp rõ rệt, giảm tri giác, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc. Xử trí: Ổn định tình trạng tuần hoàn, đặt bệnh nhân nằm ngửa, điều chỉnh thể tích máu. Valsartan không chắc được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Valsartan (hoạt chất):

Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, hoạt động bằng cách ngăn chặn angiotensin II gắn kết với thụ thể AT1 của nó. Điều này dẫn đến sự giãn mạch và giảm sức cản mạch máu ngoại biên, dẫn đến hạ huyết áp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Polfarmex
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Valsartan
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ba Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.