
Thuốc Valsacard 160mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Valsacard 160mg với thành phần là Valsartan - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Polfarmex (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Ba Lan,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-17144-13, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Valsacard 160mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Valsacard 160mg
Thuốc Valsacard 160mg là thuốc gì?
Valsacard 160mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Valsartan, có tác dụng đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II), giúp làm giảm huyết áp và cải thiện tình trạng suy tim.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Valsartan | 160mg |
Chỉ định
- Cao huyết áp: Điều trị tăng huyết áp.
- Suy tim: Điều trị ở bệnh nhân suy tim khi không thể điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE) hoặc sử dụng trong liệu pháp hỗ trợ cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) khi không thể điều trị bằng thuốc chẹn beta.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
- Phụ nữ mang thai tháng thứ 4 trở đi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Valsacard 160mg bao gồm:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Chóng mặt (khi thay đổi tư thế), hạ huyết áp |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Chóng mặt, ho, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, mệt mỏi, ngất, đau đầu, suy tim |
Không xác định tần suất | Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, quá mẫn (bao gồm cả bệnh huyết thanh), tăng kali huyết thanh, hạ natri huyết, tăng ure huyết, viêm mạch, tăng chỉ số chức năng gan (bao gồm cả tăng bilirubin huyết thanh), phù mạch, viêm da bóng nước, phát ban, ngứa, đau cơ, giảm chức năng thận và suy thận, tăng creatinin huyết thanh |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Phong tỏa kép hệ Renin-Angiotensin-Aldosterone (RAAS): Không nên sử dụng Valsacard đồng thời với các thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren do nguy cơ tăng hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận.
Không sử dụng đồng thời với: Lithium
Thận trọng khi sử dụng đồng thời với: Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, các chất vận chuyển.
Dược lực học
Valsartan là chất đối kháng đặc hiệu thụ thể angiotensin II (Ang II). Thuốc hoạt động chọn lọc trên thụ thể AT1, là thụ thể gây ra tác dụng của angiotensin II. Valsartan không ức chế ACE và không giải phóng bradykinin, do đó không gây ho.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình là 23%. Có thể dùng Valsacard cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Phân bố:
Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 17 lít. Valsartan gắn mạnh vào protein huyết tương (94-97%).
Chuyển hóa:
Valsartan không được chuyển hóa ở mức độ cao. Chỉ khoảng 20% liều dùng được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa, không có hoạt tính.
Thải trừ:
Valsartan được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 83%) và nước tiểu (khoảng 13%), chủ yếu ở dạng không đổi. Thời gian bán hủy là 6 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống Valsacard, cách xa bữa ăn, với nước.
Liều dùng:
Cao huyết áp: Liều khởi đầu khuyến cáo là 80mg/ngày. Có thể tăng liều lên đến 160mg và tối đa 320mg nếu cần.
Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 80mg và 160mg x 2 lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinin > 10ml/phút.
Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan không ứ mật nhẹ đến trung bình, liều không vượt quá 80mg. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
Trẻ em: Không được chỉ định ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần thận trọng khi sử dụng Valsacard ở các trường hợp sau:
- Tăng kali máu
- Mất natri và/hoặc mất dịch
- Hẹp động mạch thận
- Bệnh nhân cấy ghép thận
- Tăng aldosteron nguyên phát
- Hẹp động mạch chủ và van hai lá
- Suy thận
- Suy gan
- Phụ nữ mang thai
- Bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim
- Bệnh nhân suy tim
- Tiền sử phù mạch
Xem chi tiết phần "Thận trọng khi sử dụng" ở trên.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp rõ rệt, giảm tri giác, trụy tuần hoàn và/hoặc sốc.
Xử trí: Ổn định tình trạng tuần hoàn. Nếu hạ huyết áp, đặt bệnh nhân nằm ngửa và thực hiện điều chỉnh thể tích máu. Valsartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Valsartan
Valsartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (Ang II), hoạt động bằng cách chặn tác dụng của Ang II trên thụ thể AT1, dẫn đến giãn mạch và giảm sức cản mạch máu ngoại vi, làm giảm huyết áp.