
Thuốc VacoNisidin 30mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc VacoNisidin 30mg là thuốc đã được Vacopharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-20912-14. Viên nang cứng Thuốc VacoNisidin 30mg có thành phần chính là Nefopam , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc VacoNisidin 30mg
Thuốc VacoNisidin 30mg là thuốc gì?
VacoNisidin 30mg là thuốc giảm đau, hạ sốt chứa hoạt chất Nefopam.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nefopam | 30mg |
Chỉ định
Thuốc VacoNisidin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị cơn đau cấp và mãn tính các loại:
- Đau do thần kinh
- Đau đầu
- Đau cơ
- Chứng co thắt
- Đau răng
- Đau bụng kinh
- Đau do chấn thương
- Đau hậu phẫu
- Viêm tụy mạn tính
- Cơn đau sỏi mật
- Cơn đau quặn thận
- Đau do ung thư
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 15 tuổi
- Người có tiền sử bị các cơn co giật
- Người bệnh đang dùng IMAO
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc VacoNisidin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Thường gặp: Rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đổ mồ hôi, buồn ngủ, mắt ngủ, bí tiểu, chóng mặt, hạ huyết áp, run, dị cảm, đánh trống ngực, căng thẳng, nhầm lẫn, nhìn mờ, nhức đầu, khô miệng, ngất, phù mạch, phản ứng dị ứng và nhịp tim nhanh.
- Ít gặp: Sảng khoái, ảo giác, co giật và nước tiểu màu hồng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các phản ứng phụ có thể gia tăng khi dùng đồng thời với các nhóm thuốc:
- Thuốc cường giao cảm và kháng tiết cholin
- Thuốc chống co thắt có tác động giống atropin
- Thuốc trị bệnh Parkinson có tác động kháng tiết cholin
- Thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin và thuốc chống trầm cảm 3 vòng
- Kháng histamin H1 và chất disopyramide
Dược lực học
Nefopam có tác dụng giảm đau trên thần kinh trung ương. Nefopam có tác dụng kháng muscarinic và thần kinh giao cảm.
Dược động học
Nefopam được hấp thu qua đường tiêu hóa. Tập trung cao trong huyết tương sau khi uống 1 - 3 giờ. Khoảng 73% liên kết với protein huyết tương. Nefopam được phân bổ vào sữa mẹ. Thời gian bán thải của Nefopam khoảng 4 giờ. Nefopam được chuyển hóa nhanh và bài tiết chủ yếu qua đường tiểu, trong đó có 5% được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa, khoảng 8% được bài tiết qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: Uống mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người già
- Tăng nhãn áp
- Bị ứ đọng nước tiểu
- Người suy gan, suy thận
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
- Thời kỳ mang thai: Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Thời kỳ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về xử lý quá liều. Nếu xảy ra trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.