
Thuốc Vaco-Pola 2
Liên hệ
Thuốc Vaco-Pola 2 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Vacopharm, có thành phần chính là Dexchlorpheniramine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-28204-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén và được đóng thành Hộp 500 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Vaco-Pola 2, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Vaco-Pola 2
Thuốc Vaco-Pola 2 là thuốc gì?
Thuốc Vaco-Pola 2 là thuốc chống dị ứng, được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như sổ mũi, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm), dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexchlorpheniramine | 2mg |
Chỉ định:
- Điều trị sổ mũi dị ứng, viêm mũi (mùa hoặc quanh năm).
- Điều trị dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, nổi mày đay, viêm kết mạc.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc.
- Nguy cơ glaucoma góc đóng.
- Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tuyến tiền liệt.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú ( cần tham khảo ý kiến bác sĩ).
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất điều hòa vận động, đau đầu, giảm trí tuệ, khô miệng, khô dịch tiết đường hô hấp, nhìn mờ, tiểu khó hoặc bí tiểu, táo bón, tăng trào ngược dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc đau thượng vị, hồi hộp, rối loạn nhịp tim, đỏ bừng mặt.
- Ít gặp: Phản ứng quá mẫn như co thắt phế quản, phù mạch, sốc phản vệ, phản ứng chéo với các kháng histamin khác, các bệnh về máu (mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết), co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, phản ứng ngoại tháp, run, khó ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc, viêm da tróc vảy.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương (alcohol, barbiturat, thuốc ngủ, giảm đau gây nghiện, thuốc giải lo âu và chống loạn thần).
- Tăng tác dụng kháng muscarin khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin (atropin và một số thuốc chống trầm cảm).
- Có thể che khuất các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai (kháng sinh nhóm aminoglycoside).
- Có thể cản trở các phản ứng da đối với các chất gây dị ứng (nên ngưng dùng thuốc vài ngày trước khi làm các xét nghiệm trên da).
Dược lực học:
Dexchlorpheniramine là kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của Dexchlorpheniramine thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dược động học:
Dexchlorpheniramine maleat hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%. Khoảng 70% thuốc tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít/kg đối với người lớn. Dexchlorpheniramine chuyển hóa nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12-15 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 3-4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Người lớn tuổi có khả năng cao bị hạ huyết áp tư thế, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón kinh niên, sưng tuyến tiền liệt.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
- Tuyệt đối không uống rượu hoặc các thuốc có chứa rượu.
- Thuốc có tác dụng an thần, không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: An thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Dexchlorpheniramine:
Dexchlorpheniramine là một loại thuốc kháng histamine thế hệ đầu tiên. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của histamine, một chất được giải phóng trong cơ thể gây ra các triệu chứng dị ứng.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vacopharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dexchlorpheniramine |
Quy cách đóng gói | Hộp 500 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |