
Thuốc Utralene-50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-17228-13 là số đăng ký của Thuốc Utralene-50 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Umedica, được sản xuất tại Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Sertraline , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Utralene-50 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Utralene-50
Thuốc Utralene-50 là thuốc gì?
Utralene-50 là thuốc điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức và các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi (có hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người). Thuốc có chứa hoạt chất Sertraline 50mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sertraline | 50mg |
Chỉ định
Utralene-50 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị chứng trầm cảm
- Chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức
- Các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi (có hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người), đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với sertraline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAO) bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide.
- Sử dụng đồng thời với pimozide.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Utralene-50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xuất hiện tác dụng phụ được phân loại như sau:
Thường gặp:
- Bất lực
- Đánh trống ngực, đau ngực
- Tăng trương lực, giảm cảm giác
- Tăng sự ngon miệng
- Đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân
- Chứng đau cơ
- Ngáp, rối loạn khả năng tình dục
- Viêm mũi
- Ù tai
Ít gặp:
(Danh sách các tác dụng phụ ít gặp quá dài, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết chi tiết)
Hiếm gặp:
(Danh sách các tác dụng phụ hiếm gặp quá dài, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết chi tiết)
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Utralene-50 có thể tương tác với một số thuốc khác. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.
Chống chỉ định sử dụng đồng thời: Thuốc ức chế MAO, Pimozide.
Không nên sử dụng đồng thời: Các chất serotonergic (Tryptophan, fenfluramine, sumatriptan, dextromethorphan, pethidine, tramadol và các chất chủ vận serotonin), thuốc từ cây St John's.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời: Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, thuốc hạ đường huyết, thuốc chống đông đường uống, các dẫn xuất của acid salicylic và các thuốc kháng viêm không steroid, lithi, trypthophan, thuốc lợi tiểu, phenytoin, sumatriptan, phenazone, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng của sertraline là ức chế thu hồi serotonin về ngọn sợi thần kinh của hệ thần kinh trung ương (SHT). Sertraline ngăn chặn sự hấp thu serotonin vào tiểu cầu. Nó là một chất ức chế có hiệu lực và chọn lọc tái hấp thu serotonin của thần kinh và chỉ có ảnh hưởng rất yếu trên sự tái hấp thu norepinephrine và dopamine của thần kinh. Sertraline không có ái lực đáng kể đối với các thụ thể adrenergic, cholinergic, GABA, dopaminergic, histaminergic, serotonergic, hay benzodiazepine.
Dược động học
Sau khi uống nhiều lần liều 200mg, ngày 1 lần, nồng độ cực đại trung bình trong huyết tương (Cmax) của sertraline là 0,19mcg/ml xuất hiện trong khoảng từ 6 - 8 giờ sau khi uống. Thời gian bán thải cuối cùng trung bình xấp xỉ 26 giờ. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc khoảng 40%. Sertraline được chuyển hóa phần lớn thành N-desmethylsertraline, chất này có tác dụng không đáng kể về dược lý. Xấp xỉ 98% sertraline được gắn kết với protein huyết tương.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Uống ngày 1 lần, vào buổi sáng hoặc buổi tối, với một lượng đủ nước. Thuốc có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều thường dùng hàng ngày là 50mg. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 100mg/ngày. Liều tối đa hàng ngày là 200mg. Nếu yêu cầu phải tăng liều, cần tăng từ từ từng mức 50mg trong thời gian ít nhất 1 tuần.
Trẻ em và thanh thiếu niên:
Không nên sử dụng cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.
Người già:
Cần giảm liều một cách hợp lý do thời gian bán thải có thể kéo dài.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
Cần sử dụng thận trọng. Có thể cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các lần sử dụng thuốc. Không nên sử dụng cho trường hợp suy gan nặng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
(Danh sách lưu ý thận trọng khi dùng quá dài, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng để biết chi tiết)
Xử lý quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, rối loạn dạ dày ruột, tim đập nhanh, run, lo âu và hoa mắt chóng mặt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần đảm bảo thông đường thở, cung cấp oxy, sử dụng than hoạt tính. Theo dõi chức năng tim mạch và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Sertraline
Sertraline là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ và cảm xúc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Umedica |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sertraline |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |