
Thuốc Utralene-100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Utralene-100 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Utralene-100 là sản phẩm tới từ thương hiệu Umedica, được sản xuất trực tiếp tại Ấn Độ theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Sertraline , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-17227-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Utralene-100
Thuốc Utralene-100 là thuốc gì?
Utralene-100 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm, chứa hoạt chất Sertraline với hàm lượng 100mg/viên. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số rối loạn tâm thần.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sertraline | 100mg |
Chỉ định:
- Điều trị chứng trầm cảm.
- Điều trị chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD).
- Điều trị các trường hợp hoảng loạn, hoang mang, sợ hãi (có hoặc không kèm theo chứng sợ chỗ đông người), đặc trưng bởi các cơn hoảng loạn bất thình lình và lo lắng về sự gia tăng bệnh, lo lắng về các biến chứng và hậu quả của bệnh hoặc sự thay đổi thái độ, hành vi liên quan đến bệnh này.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với sertraline hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng đồng thời với các chất ức chế monoamino oxidase (MAOI) (bao gồm selegiline, moclobemide và linezolide).
- Không sử dụng đồng thời với pimozide.
Tác dụng phụ:
Thường gặp: Bất lực, đánh trống ngực, đau ngực, tăng trương lực, giảm cảm giác, tăng sự ngon miệng, đau lưng, suy nhược, khó chịu, tăng cân, chứng đau cơ, ngáp, rối loạn khả năng tình dục, viêm mũi, ù tai.
Ít gặp: Chứng đỏ bừng, tăng tiết nước bọt, da lạnh và ẩm ướt, giãn đồng tử, tăng huyết áp, tim đập nhanh, hoa mắt, chóng mặt, hạ huyết áp tư thế, phù quanh hốc mắt, phù ngoại biên, hạ huyết áp, thiếu máu cục bộ ngoại biên, ngất, phù, chứng co rút, lẫn lộn, tăng vận động, chóng mặt, mất điều hòa, phối hợp không bình thường, tăng cảm giác, chuột rút cùng chân, dáng đi bất thường, giảm vận động, ngứa, trứng cá, mày đay, hói, khô da, ban đỏ, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban dát sần, chứng nuốt khó, làm trầm trọng thêm chứng mục xương, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày ruột, sốt, rùng mình, phù, khát nước, suy nhược, chứng quên, ác mộng, nghiến răng, tâm thần bất ổn, thờ ơ, giấc mơ không bình thường, trạng thái phởn phơ, hoang tưởng, ảo giác, phản ứng hung hăng, làm nặng thêm chứng suy nhược, rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, kinh nguyệt bất thường, chảy máu trong đường sinh dục, chảy máu âm đạo, mất kinh, khí hư, ho, khó thở, nhiễm trùng đường hô hấp trên, chảy máu cam, co thắt phế quản, viêm xoang, viêm màng kết, đau tai, đau mắt, thường xuyên đi tiểu, đái nhiều, bí đái, khó đi, tiểu tiện đếm, đi tiểu không kiềm chế được.
Hiếm gặp: Xanh xao, tái nhợt, tăng nhãn áp, cường dương vật, giãn mạch, phản ứng dị ứng, đau ngực ở vùng thượng vị, đau ngực dưới xương ức, làm nặng thêm chứng tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, rối loạn mạch não, chứng khó phát âm, hôn mê, giảm trương lực, sa mí mắt, chứng múa giật, giảm phản xạ, mụn nang lông, eczema, viêm da, viêm da tiếp xúc, bạn bỏng rộp, rậm lông, rối loạn sắc tố da, ban mụn mủ, lồi mắt, to vú ở đàn ông, tăng thính lực, rối loạn mê đạo tại, thiếu máu, chảy máu hốc mắt, bất thường chức năng gan, giảm đường huyết, phản ứng hạ đường huyết, hội chứng cai nghiện, muốn tự sát, tăng dục tình, mộng du, ảo tưởng, đau ngực ở nữ giới, rong kinh, viêm bao quy đầu, ngực nở lớn, teo âm đạo, viêm vú cấp ở nữ giới, thở sâu nhanh, nhịp thở chậm, thở khò khè, ngừng thở, viêm phế quản, ho ra máu, giảm thông khí, co thắt thanh quản, viêm thanh quản, khô mắt, sợ ánh sáng, chảy nước mắt bất thường, hạn chế tầm nhìn, viêm bàng quang, giảm niệu, viêm thận-bể thận, đái ra máu, đau thận, đái són đau.
Tương tác thuốc:
Xem phần “Tương tác thuốc” trong nội dung cung cấp.
Dược lực học:
Cơ chế tác dụng của sertraline được cho là gắn với tác dụng ức chế thu hồi serotonin về ngọn sợi thần kinh của hệ thần kinh trung ương (5HT). Sertraline là một chất ức chế có hiệu lực và chọn lọc tái hấp thu serotonin của thần kinh và chỉ có ảnh hưởng rất yếu trên sự tái hấp thu norepinephrine và dopamine của thần kinh. Sertraline không ức chế monoamine oxidase.
Dược động học:
Xem phần “Dược động học” trong nội dung cung cấp.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: Liều thường dùng hàng ngày là 50mg, có thể tăng lên 100mg/ngày nếu cần. Liều tối đa là 200mg/ngày. Tăng liều từ từ, từng mức 50mg trong thời gian ít nhất 1 tuần. Uống 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, với đủ nước, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Trẻ em và thanh thiếu niên: Không nên sử dụng cho trẻ em và người dưới 18 tuổi.
Người già: Có thể cần giảm liều do thời gian bán thải có thể kéo dài.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Cần thận trọng, có thể cần giảm liều hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các lần dùng thuốc. Không nên dùng cho người suy gan nặng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Xem phần “Thận trọng khi sử dụng” trong nội dung cung cấp.
Xử lý quá liều:
Xem phần “Làm gì khi dùng quá liều?” trong nội dung cung cấp.
Quên liều:
Xem phần “Làm gì khi quên 1 liều?” trong nội dung cung cấp.
Thông tin thêm về Sertraline (hoạt chất):
Sertraline là một chất ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng nồng độ serotonin trong não, một chất dẫn truyền thần kinh liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ và các chức năng khác.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Umedica |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Sertraline |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |