Thuốc Usasartim 300mg

Thuốc Usasartim 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Usasartim 300mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Ampharco. Thuốc có thành phần là Irbesartan và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Usasartim 300mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-22444-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Usasartim 300mg

Thuốc Usasartim 300mg là thuốc gì?

Usasartim 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Irbesartan, có tác dụng hạ huyết áp và bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Irbesartan 300mg

Chỉ định

  • Điều trị cao huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
  • Bệnh lý thận trên bệnh nhân đái tháo đường type 2: Điều trị bệnh thận do đái tháo đường có tăng creatinine máu và protein niệu ở những bệnh nhân bị cao huyết áp và đái tháo đường type 2. Irbesartan giúp làm chậm sự tiến triển của bệnh thận ở những bệnh nhân này.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm: đau bụng, lo lắng, căng thẳng, ù tai, phù, nhức đầu, đau cơ, đau họng, buồn nôn, nôn, nổi mẩn da, nhịp tim nhanh… Thuốc không làm tăng ho khan như thường gặp với các thuốc ức chế men chuyển.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải.

Tương tác thuốc

Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Tuy nhiên, irbesartan vẫn có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc chẹn beta, chẹn kênh canxi hoặc thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết.

Không có tương tác thuốc quan trọng về mặt dược lý khi dùng chung với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, và nifedipin. Irbesartan không ảnh hưởng lên dược động học của warfarin, hydroclorothiazid và digoxin khi sử dụng những thuốc này ở liều duy trì hàng ngày.

Dược lực học

Irbesartan là chất đối vận thụ thể angiotensin II. Angiotensin II là chất gây co mạch mạnh được tạo ra từ angiotensin I. Irbesartan ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách gắn vào thụ thể AT1 của angiotensin II. Irbesartan không ức chế men chuyển angiotensin nên không ảnh hưởng đến chuyển hóa bradykinin và do đó ít gây tác dụng phụ ho khan.

Dược động học

Irbesartan được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống với độ khả dụng sinh học khoảng 60-80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5-2 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả dụng của irbesartan. Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 11-15 giờ. Nồng độ thuốc trong máu đạt trạng thái ổn định sau 3 ngày uống thuốc. Irbesartan được chuyển hóa qua gắn kết với acid glucuronic và oxy hóa. Chất chuyển hóa chính là phức hợp irbesartan-glucuronic không có hoạt tính dược lý (khoảng 6%). Irbesartan gắn kết với protein huyết thanh ở mức 90%. Thể tích phân bố trung bình là 53-93 lít. Với liều uống lặp lại, irbesartan không cho thấy sự tích lũy thuốc có ý nghĩa lâm sàng. Thuốc qua được hàng rào máu não và nhau thai ở mức độ yếu.

Liều lượng và cách dùng

Cao huyết áp

Liều khởi đầu đề nghị: 150 mg/ngày, uống một lần. Có thể tăng lên 300 mg/ngày nếu cần. Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid nếu cần.

Bệnh lý thận do đái tháo đường type 2

Liều duy trì đề nghị: 300 mg/ngày. Với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hay giảm natri máu, nên khởi đầu với liều thấp 75 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ở bệnh nhân giảm thể tích máu (do mất muối và nước), cần điều trị giảm thể tích máu trước khi dùng irbesartan.
  • Thận trọng với bệnh nhân hẹp động mạch thận (có nguy cơ tụt huyết áp nặng và suy giảm chức năng thận).
  • Thận trọng với bệnh nhân ghép thận hoặc suy thận. Cần kiểm tra thường xuyên kali và creatinin máu.
  • Có thể tăng kali huyết, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim, suy thận. Tránh dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.

Xử lý quá liều

Chưa có nhiều dữ liệu về quá liều. Quá liều có thể gây hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm. Điều trị là điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Quên liều

Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Irbesartan

Irbesartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm huyết áp. Ngoài ra, Irbesartan còn có tác dụng bảo vệ thận, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Ampharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Irbesartan
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.