
Thuốc Usasartim 150mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Usasartim 150mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Ampharco. Thuốc Thuốc Usasartim 150mg có hoạt chất chính là Irbesartan , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21230-14. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc Usasartim 150mg
Thuốc Usasartim 150mg là thuốc gì?
Usasartim 150mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Irbesartan, một chất đối vận thụ thể angiotensin II, giúp làm giảm huyết áp và bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Irbesartan | 150mg |
Chỉ định:
- Điều trị cao huyết áp: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
- Bệnh lý thận trên bệnh nhân đái tháo đường type 2: Điều trị bệnh thận do đái tháo đường có tăng creatinin máu và protein niệu ở những bệnh nhân bị cao huyết áp và đái tháo đường type 2. Irbesartan giúp làm chậm tiến triển bệnh thận.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm: đau bụng, lo lắng, căng thẳng, ù tai, phù, nhức đầu, đau cơ, đau họng, buồn nôn, nôn, nổi mẩn da, nhịp tim nhanh… Tuy nhiên, thuốc không làm tăng ho khan như một số thuốc ức chế men chuyển khác.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Irbesartan.
- Dùng đồng thời Irbesartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
- Không có tương tác thuốc quan trọng về mặt dược lý khi dùng chung với hydroclorothiazid, digoxin, warfarin, và nifedipin.
Dược lực học:
Irbesartan là một chất đối vận thụ thể angiotensin II. Angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh. Irbesartan ức chế các tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách gắn vào các thụ thể ATI của angiotensin II. Irbesartan không ức chế men chuyển angiotensin nên ít gây tác dụng phụ ho khan.
Dược động học:
Irbesartan được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1,5 - 2 giờ uống thuốc. Thức ăn không ảnh hưởng lên tính khả dụng của Irbesartan. Thời gian bán hủy thải trừ của Irbesartan vào khoảng 11 - 15 giờ. Irbesartan được chuyển hóa thông qua gắn kết với axit glucuronic và với sự oxy hóa. Chất chuyển hóa chính trong máu là phức hợp irbesartan glucuronic không có hoạt tính dược lý (khoảng 6%). Irbesartan gắn kết với protein huyết thanh ở mức 90%.
Liều lượng và cách dùng:
Cao huyết áp: Liều đề nghị khởi đầu là 150mg uống một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên đến 300mg một lần/ngày. Có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu nếu cần.
Bệnh lý thận do đái tháo đường type 2: Liều duy trì đề nghị 300mg/ngày. Với những bệnh nhân có giảm thể tích tuần hoàn hay giảm natri máu, nên khởi đầu với liều thấp 75mg một ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu, cần điều trị giảm thể tích máu trước khi dùng irbesartan.
- Cần thận trọng với những bệnh nhân hẹp động mạch thận, ghép thận hoặc suy thận. Kiểm tra thường xuyên nồng độ kali và creatinin huyết.
- Có thể có tăng kali huyết khi dùng Irbesartan, đặc biệt những người bệnh có chức năng tim, thận kém. Tránh dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Dùng thận trọng trong các bệnh như: Hẹp van động mạch chủ và hẹp van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.
Xử lý quá liều:
Chưa có nhiều dữ liệu về quá liều. Điều trị là điều trị nâng đỡ và triệu chứng. Không thể lọc máu để thải loại Irbesartan.
Quên liều:
Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản:
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Thông tin về Irbesartan (Hoạt chất):
Cơ chế tác dụng: Irbesartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II, ngăn chặn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, dẫn đến giảm huyết áp.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Ampharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Irbesartan |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |