Thuốc Troytor 20

Thuốc Troytor 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-10963-10 là số đăng ký của Thuốc Troytor 20 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Troikka, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Atorvastatin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Troytor 20 được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07

Mô tả sản phẩm


Thuốc Troytor 20

Thuốc Troytor 20 là thuốc gì?

Thuốc Troytor 20 là thuốc điều trị mỡ máu, chứa hoạt chất Atorvastatin giúp giảm cholesterol và triglycerid trong máu.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Atorvastatin 20mg

Chỉ định

  • Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid ở bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp (Fredrickson loại IIa và IIb).
  • Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để điều trị bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh (Fredrickson loại IV).
  • Điều trị bệnh nhân bị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát (Fredrickson loại III) không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
  • Dự phòng bệnh tim mạch: Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người lớn bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 yếu tố nguy cơ của bệnh động mạch vành (tuổi trên 55, nam giới, hút thuốc lá, tiểu đường loại 2, phì đại thất trái, bất thường điện tâm đồ, protein niệu, tỷ lệ cholesterol toàn phần/cholesterol HDL ≥6, hoặc tiền sử gia đình bị bệnh động mạch vành trước tuổi trưởng thành).
  • Bệnh nhi (10-17 tuổi): Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, cholesterol LDL và apo B ở trẻ trai và gái đã có kinh lần đầu, 10-17 tuổi, có bệnh cao cholesterol máu di truyền dị hợp tử, nếu sau điều trị bằng chế độ ăn kiêng, LDL-C duy trì ≥190 mg/dL; hoặc LDL-C duy trì ≥160 mg/dL và tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch trước tuổi trưởng thành, hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng.
  • Hệ thần kinh: Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, suy nhược.
  • Thị giác: Nhìn mờ.
  • Hệ cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
  • Xét nghiệm: Kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng >3 lần giới hạn trên bình thường (thường không có triệu chứng và phục hồi khi ngừng thuốc).

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ cơ xương: Bệnh cơ (yếu cơ và tăng creatine phosphokinase huyết tương).
  • Hệ mô da: Ban da.
  • Hệ hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Tương tác thuốc

Atorvastatin có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:

  • Warfarin (tăng tác dụng của warfarin)
  • Nhựa gắn acid mật (giảm sinh khả dụng của atorvastatin)
  • Diltiazem (tăng nồng độ atorvastatin)
  • Rifampicin (giảm nồng độ atorvastatin)
  • Cyclosporin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol (tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ)
  • Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat khác, niacin liều cao, colchicin (tăng nguy cơ tổn thương cơ)
  • Thuốc điều trị HIV và viêm gan C (tăng nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ vân, suy thận)

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, enzyme xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành acid mevalonic, tiền chất của cholesterol. Atorvastatin ức chế HMG-CoA reductase, giảm tổng hợp cholesterol trong gan và giảm nồng độ cholesterol trong tế bào. Điều này làm tăng thụ thể LDL-cholesterol trên màng tế bào gan, tăng thanh thải LDL ra khỏi tuần hoàn. Atorvastatin làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, VLDL-C, triglycerid và tăng HDL-C. Thuốc cũng có tác dụng chống xơ vữa động mạch, giảm huyết áp và có thể có hoạt tính chống viêm.

Dược động học

Hấp thu: Atorvastatin hấp thu nhanh và chuyển hóa mạnh ở gan. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 14%. Thức ăn ảnh hưởng đến sinh khả dụng.Phân bố: Phân bố chủ yếu vào gan và một phần vào các mô khác. Liên kết mạnh với protein huyết tương.Chuyển hóa và đào thải: Chuyển hóa mạnh ở gan bởi CYP3A4. Thời gian bán thải khoảng 14 giờ. Đào thải qua nước tiểu (2-20%) và phân (60-90%).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống đường uống.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và đáp ứng của từng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

  • Dự phòng bệnh tim mạch: Liều khuyến nghị 10mg/ngày.
  • Cao cholesterol máu nguyên phát và cao lipid máu hỗn hợp: Đa số bệnh nhân đáp ứng với liều 10mg/ngày.
  • Cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử: Đa số bệnh nhân đáp ứng với liều 80mg/ngày.
  • Bệnh nhi (10-17 tuổi): Liều khởi đầu khuyến nghị 10mg/ngày, tối đa 20mg/ngày.

Lưu ý: Khi sử dụng phối hợp với các thuốc khác, cần điều chỉnh liều dùng atorvastatin theo hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thực hiện xét nghiệm lipid định kỳ và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Xét nghiệm enzym gan trước và trong quá trình điều trị (nếu cần).
  • Thận trọng ở người uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
  • Tạm ngừng hoặc ngừng atorvastatin nếu bệnh nhân có biểu hiện bệnh cơ cấp tính hoặc nặng.
  • Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) trong một số trường hợp cụ thể (như suy thận, nhược giáp, tiền sử bệnh cơ…).
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có biểu hiện đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ…

Xử lý quá liều

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Thẩm tách máu không hiệu quả.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Atorvastatin

Atorvastatin thuộc nhóm thuốc điều hòa lipid huyết. Cơ chế hoạt động của Atorvastatin là ức chế cạnh tranh HMG-CoA reductase, dẫn đến giảm tổng hợp cholesterol trong gan và tăng thanh thải LDL-cholesterol khỏi tuần hoàn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Troikka
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Atorvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.