
Thuốc Trimeseptol
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Trimeseptol là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Sulfametoxazol, Trimethoprim của Hà Tây. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-24195-16. Thuốc được đóng thành Hộp 25 Vỉ x 20 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Trimeseptol
Thuốc Trimeseptol là thuốc gì?
Trimeseptol là thuốc kháng sinh kết hợp gồm Sulfamethoxazol và Trimethoprim, được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với hai thành phần này.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Sulfamethoxazol | 400mg |
Trimethoprim | 80mg |
Chỉ định
Thuốc Trimeseptol được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng và nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành)
- Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (bao gồm đợt cấp viêm phế quản mạn và viêm phổi cấp ở trẻ em)
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em
- Viêm xoang má cấp ở người lớn
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
- Lỵ trực khuẩn (nhưng cần lưu ý kháng thuốc phổ biến đang gia tăng)
Chống chỉ định
- Suy thận nặng không được giám sát nồng độ thuốc trong huyết tương
- Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic
- Mẫn cảm với sulfonamid hoặc trimethoprim
- Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Trimeseptol:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay |
Hiếm gặp (<1/1000) | Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu, viêm màng não vô khuẩn, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng, vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan, tăng kali huyết, giảm đường huyết, ảo giác, suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận, Ù tai |
Lưu ý: Dùng acid folic 5-10mg/ngày có thể giúp tránh tác dụng phụ do thiếu acid folic.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu (đặc biệt là thiazid) có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
- Sulfonamid có thể ức chế gắn protein và bài tiết qua thận của methotrexat, làm tăng tác dụng của methotrexat.
- Trimeseptol dùng đồng thời với pyrimethamin có thể tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Trimeseptol ức chế chuyển hóa phenytoin ở gan, có thể làm tăng tác dụng của phenytoin.
- Trimeseptol có thể kéo dài thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Dược lực học
Trimeseptol là hỗn hợp Sulfamethoxazol và Trimethoprim (tỷ lệ 5:1). Sulfamethoxazol ức chế cạnh tranh tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim ức chế enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Sự kết hợp này ức chế hai giai đoạn liên tiếp trong chuyển hóa acid folic, dẫn đến ức chế tổng hợp purin, thymin và DNA của vi khuẩn, gây tác dụng diệt khuẩn.
Trimeseptol có tác dụng trên nhiều vi khuẩn như E. coli, Klebsiella sp., Enterobacter sp., Morganella morganii, Proteus mirabilis… Tuy nhiên, kháng thuốc đang gia tăng.
Dược động học
Cả Trimethoprim và Sulfamethoxazol đều được hấp thu nhanh và có sinh khả dụng cao sau khi uống. Trimethoprim có thời gian bán thải 9-10 giờ, Sulfamethoxazol là 11 giờ. Nồng độ thuốc trong nước tiểu cao hơn nhiều so với huyết thanh.
Liều lượng và cách dùng
Đường dùng: Uống
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn và thể trạng người bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Ví dụ về liều dùng tham khảo:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (người lớn): 2 viên/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (người lớn): 2-3 viên, 2 lần/ngày, trong 10 ngày.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii (người lớn và trẻ em): 20mg trimethoprim/kg + 100mg sulfamethoxazol/kg/24 giờ, chia 4 lần, cách nhau 6 giờ, trong 14-21 ngày.
Liều dùng cho trẻ em thường được tính theo cân nặng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chức năng thận suy giảm
- Dễ bị thiếu hụt acid folic (người cao tuổi, dùng liều cao, dài ngày)
- Mất nước
- Suy dinh dưỡng
- Thiếu hụt G-6PD
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bất tỉnh, rối loạn tạo máu, vàng da (biểu hiện muộn).
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, acid hóa nước tiểu, dùng leucovorin nếu có dấu hiệu ức chế tủy.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Sulfamethoxazol: Thuộc nhóm sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim: Thuộc nhóm dẫn chất pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hà Tây |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Trimethoprim |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 Vỉ x 20 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |