
Thuốc Trifungi
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Trifungi của thương hiệu Pymepharco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nang cứng. Thuốc Thuốc Trifungi được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-24453-16, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Itraconazole - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Trifungi
Thuốc Trifungi là thuốc gì?
Thuốc Trifungi là thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazol, chứa hoạt chất Itraconazole.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Itraconazole | 100mg |
Chỉ định
Thuốc Trifungi được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Nhiễm nấm Candida ở miệng - họng, âm hộ - âm đạo.
- Lang ben, nhiễm nấm ngoài da (nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay).
- Nấm móng tay, móng chân.
- Nhiễm nấm nội tạng do Aspergillus và Candida, nhiễm nấm Cryptococcus, Histoplasma, Sporothrix, Paracoccidioides, Blastomyces.
- Điều trị duy trì: Ở bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú (chỉ sử dụng khi nhiễm nấm nội tạng đe dọa tính mạng và lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi).
- Sử dụng đồng thời với Terfenadin, astemizol, cisaprid, triazolam và midazolam uống.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng (ngứa, ngoại ban, nổi mày đay, phù mạch), hội chứng Stevens-Johnson, rối loạn kinh nguyệt, tăng men gan có hồi phục, viêm gan (đặc biệt sau điều trị dài ngày), giảm kali huyết, phù, rụng lông, tóc (đặc biệt sau điều trị trên 1 tháng), bệnh thần kinh ngoại vi (rất hiếm).
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải.
Tương tác thuốc
Itraconazole là chất ức chế hệ thống enzym cytochrome P450 3A. Tránh dùng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống này vì có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, dẫn đến tăng tác dụng và tác dụng phụ.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với: Warfarin (tăng tác dụng chống đông), thuốc chẹn canxi (có thể gặp phù, ù tai), thuốc hạ cholesterol nhóm statin (tăng nguy cơ viêm cơ), Digoxin (tăng nồng độ trong huyết tương), thuốc uống chống đái tháo đường (có thể gây hạ đường huyết nặng), kháng acid, chất kháng H2, omeprazol, sucralfat (giảm hấp thu Itraconazole), rifampicin, isoniazid, phenobarbital, phenytoin (giảm nồng độ Itraconazole trong huyết tương).
Dược lực học
Itraconazol là chất triazol tổng hợp chống nấm, ức chế enzym phụ thuộc cytochrome P450 của nấm, làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.
Dược động học
Itraconazol hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn. Sinh khả dụng đường uống trên 70%. Trên 99% thuốc liên kết với protein. Thuốc hòa tan tốt trong lipid. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 20 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống thuốc ngay sau khi ăn.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xem chi tiết liều dùng trong phần "Chỉ định" ở trên.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân suy gan: Kiểm tra định kỳ chức năng gan khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày).
- Bệnh nhân suy thận: Kiểm tra nồng độ itraconazol trong huyết tương và điều chỉnh liều dùng.
- Nhiễm nấm Candida toàn thân kháng fluconazol: Kiểm tra tính nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt, đau đầu.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết. Không nên cho con bú khi dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Hiện chưa có nhiều dữ liệu về quá liều. Điều trị triệu chứng, rửa dạ dày nếu cần. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không loại trừ được bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Itraconazole (hoạt chất)
Itraconazole là một loại thuốc kháng nấm azole thuộc nhóm triazole. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sinh tổng hợp ergosterol, một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm. Điều này dẫn đến sự phá hủy màng tế bào nấm và cuối cùng là làm chết nấm.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Itraconazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |