
Thuốc Travicol Flu
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Travicol Flu là thuốc đã được Tv.Pharm tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-23719-15. Viên nén bao phim Thuốc Travicol Flu có thành phần chính là Acetaminophen , Dextromethorphan , Loratadine , được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Travicol Flu
Thuốc Travicol Flu là thuốc gì?
Travicol Flu là thuốc điều trị triệu chứng cảm cúm, giúp giảm các triệu chứng như sốt, nhức đầu, đau nhức cơ, đau khớp, ho khan, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, viêm mũi dị ứng và viêm xoang.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen | 500mg |
Dextromethorphan | 15mg |
Loratadine | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Travicol Flu được chỉ định để điều trị các triệu chứng của cảm cúm như:
- Sốt
- Nhức đầu
- Đau nhức bắp thịt
- Đau nhức xương khớp
- Ho khan
- Sổ mũi
- Nghẹt mũi
- Chảy nước mũi
- Chảy nước mắt
- Viêm mũi dị ứng
- Viêm xoang
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoaminooxydase.
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc suy gan nặng.
- Người bệnh thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Da: Ban
- Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt
- Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng
- Thần kinh: Đau đầu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Da: Ban đỏ hoặc mày đay
- Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu
- Thận: Bệnh thận
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi
- Khác: Viêm kết mạc
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):
- Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa
- Thần kinh: Trầm cảm
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực
- Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều
- Khác: Choáng phản vệ
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất indandion.
- Các thuốc chống co giật (phenyntoin, barbiturat, carbamazepin...) có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.
- Với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, dextromethorphan có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc này.
- Cimetidin, ketoconazol, erythromycin làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
Dược lực học
Paracetamol: Thuốc giảm đau hạ sốt, không có tác dụng chống viêm. Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Dextromethorphan hydrobromid: Thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Hiệu lực gần tương đương codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
Loratadin: Thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai (không an thần), có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng.
Dược động học
Paracetamol: Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố nhanh và đồng đều trong hầu hết các mô. Thời gian bán thải huyết tương là 1,25 - 3 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Dextromethorphan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Có tác dụng trong vòng 15-30 phút, kéo dài khoảng 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
Loratadin: Hấp thu nhanh sau khi uống. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ. Chuyển hóa nhiều khi qua gan. Bài tiết qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Trẻ em từ 6-12 tuổi: 1/2 viên x 2 lần/ngày.
Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ. Suy thận nặng (ClCr < 10 mL/phút): Khoảng cách phải ít nhất là 8 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan, bệnh nhân có nguy cơ suy giảm hô hấp, bệnh nhân ho có nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
- Tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.
Xử lý quá liều
Paracetamol: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcystein hoặc methionin.
Dextromethorphan: Hỗ trợ, dùng naloxon.
Loratadin: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu xảy ra quá liều, cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều, uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Acetaminophen (Paracetamol)
Paracetamol là chất giảm đau hạ sốt hiệu quả. Với liều điều trị, ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp. Quá liều cấp tính có thể gây tổn thương gan nghiêm trọng.
Dextromethorphan
Dextromethorphan là thuốc giảm ho tác động lên trung tâm ho ở hành não. Ít gây tác dụng phụ đường tiêu hóa hơn codein. Liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.
Loratadin
Loratadin là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, có tác dụng kéo dài, đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không gây buồn ngủ. Tác dụng làm giảm triệu chứng viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tv.Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Acetaminophen Dextromethorphan Loratadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |