
Thuốc tránh thai hằng ngày Asumate 20
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc tránh thai hằng ngày Asumate 20 - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Leon Pharma. Thuốc Thuốc tránh thai hằng ngày Asumate 20 có hoạt chất chính là Levonorgestrel , Ethinylestradiol , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20004-16. Thuốc được sản xuất tại Tây Ban Nha, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 21 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tránh Thai Hằng Ngày Asumate 20
Thuốc tránh thai hằng ngày Asumate 20 là thuốc gì?
Asumate 20 là thuốc tránh thai đường uống, kết hợp hai hoạt chất là Ethinylestradiol và Levonorgestrel, giúp ngăn ngừa thai bằng cách ức chế sự rụng trứng, làm đặc chất nhầy cổ tử cung và làm thay đổi nội mạc tử cung.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levonorgestrel | 0.1mg |
Ethinylestradiol | 0.02mg |
Chỉ định
Thuốc Asumate 20 được chỉ định dùng như thuốc tránh thai đường uống.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử hoặc hiện tại bị huyết khối tĩnh mạch (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
- Tiền sử hoặc hiện tại bị huyết khối động mạch (tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim) hoặc các dấu hiệu như đau thắt ngực, cơn thiếu máu não thoáng qua.
- Các yếu tố nguy cơ gây huyết khối động mạch: Bệnh tiểu đường có triệu chứng mạch máu, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, kháng protein C hoạt động (ARC), nồng độ Homocystein cao, thiếu hụt yếu tố đông máu III, thiếu hụt protein C và S, kháng thể kháng phospholipid.
- Bệnh gan nặng đang tiến triển hoặc tiền sử bệnh gan với xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Khối u gan (lành tính hoặc ác tính).
- Nghi ngờ hoặc xác định khối u phụ thuộc nội tiết tố (khối u sinh dục hoặc ung thư vú).
- Chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.
- Viêm tụy hoặc tiền sử viêm tụy kèm tăng triglycerid.
- Suy thận nặng hoặc suy thận cấp.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.
- Chuyển hóa: Tăng cân.
- Thần kinh: Đau đầu, trầm cảm, hưng phấn.
- Hệ sinh sản: Đau vú hoặc mềm.
- Da: Ngứa.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Nôn, đi ngoài.
- Chuyển hóa: Giảm đào thải dịch.
- Thần kinh: Đau nửa đầu, giảm ham muốn.
- Hệ sinh sản: Phì đại tuyến vú.
- Da: Viêm da.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Miễn dịch: Tăng nhạy cảm.
- Chuyển hóa: Tăng cân.
- Tâm thần: Tăng ham muốn.
- Da: Ban đỏ đa hình, hồng ban nút.
Các tác dụng phụ khác được báo cáo: Tăng huyết áp, khối u gan, bệnh huyết khối tắc tĩnh mạch hoặc động mạch, vàng da, ngứa do ứ mật, sỏi mật, nám da…
Tương tác thuốc
Thuốc tránh thai đường uống có thể tương tác với nhiều thuốc khác, làm giảm hiệu quả tránh thai hoặc gây chảy máu giữa chu kỳ. Ví dụ: kháng sinh (ampicillin, tetracyclin, rifampicin), thuốc làm tăng nhu động ruột (metoclopramid).
Dược lực học
Asumate 20 là thuốc tránh thai kết hợp, có tác dụng kháng androgen. Tác dụng tránh thai chính là ức chế sự rụng trứng, làm đặc chất nhầy cổ tử cung và thay đổi nội mạc tử cung.
Dược động học
Ethinylestradiol:
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống.
- Phân bố: Thể tích phân bố 5l/kg. Gắn kết cao với albumin huyết tương (98%).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở ruột non và gan, thải trừ qua nước tiểu và dịch mật.
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1 giờ và 20 giờ.
Levonorgestrel:
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống.
- Phân bố: Gắn kết với albumin huyết tương và globulin gắn hormone giới tính (SHBG).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa hoàn toàn qua con đường chuyển hóa steroid.
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 25 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Uống 1 viên/ngày, vào cùng một giờ mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp, sau đó nghỉ 7 ngày. Cách bắt đầu dùng thuốc tùy thuộc vào tình trạng cụ thể (ngày đầu tiên của chu kỳ kinh, chuyển từ thuốc tránh thai khác…).
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc ở phụ nữ có tiền sử hoặc yếu tố nguy cơ bệnh huyết khối, tăng huyết áp, đau nửa đầu, bệnh gan, đái tháo đường… Thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện tác dụng phụ.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây buồn nôn, nôn và chảy máu nhẹ. Điều trị triệu chứng nếu cần.
Quên liều
Nếu quên uống thuốc không quá 12 giờ, uống ngay khi nhớ ra. Nếu quên quá 12 giờ, uống ngay khi nhớ ra và sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác trong 7 ngày. Cách xử trí cụ thể tùy thuộc vào thời điểm quên liều trong chu kỳ.
Thông tin bổ sung về thành phần
Levonorgestrel: Là một dẫn xuất của 19-nor-testosteron, có tác dụng ức chế rụng trứng.
Ethinylestradiol: Thuộc nhóm estrogen.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Leon Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levonorgestrel Ethinylestradiol |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 21 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Tây Ban Nha |