Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/850mg

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/850mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/850mg với thành phần là Linagliptin , Metformin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Boehringer (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Pháp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 30 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN2-498-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/850mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/850mg

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/850mg là thuốc gì?

Trajenta Duo 2.5mg/850mg là thuốc phối hợp cố định liều chứa Linagliptin và Metformin hydrochloride, được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường type 2.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Linagliptin 2.5mg
Metformin hydrochloride 850mg

Chỉ định

Trajenta Duo được chỉ định điều trị bổ sung cho chế độ ăn phù hợp và vận động nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân trưởng thành đái tháo đường type 2:

  • Nên được điều trị đồng thời với linagliptin và metformin;
  • Chưa được kiểm soát đường huyết thích hợp với metformin đơn trị;
  • Đang được kiểm soát đường huyết tốt khi điều trị đồng thời linagliptin và metformin riêng rẽ.

Trajenta Duo cũng được chỉ định phối hợp với một sulphonylurea (phác đồ điều trị 3 thuốc), cùng với chế độ ăn phù hợp và vận động ở bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết tốt với liều metformin và một sulphonylurea ở mức tối đa dung nạp được.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất linagliptin hoặc metformin hay với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đái tháo đường nhiễm toan ceton.
  • Tiền hôn mê đái tháo đường.
  • Suy thận trung bình (giai đoạn 3b) và nặng hoặc rối loạn chức năng thận (CrCl < 45 mL/phút hoặc eGFR < 45 mL/phút/1,73m2).
  • Các tình trạng cấp tính có nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng thận như: Mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc, sử dụng các thuốc cản quang iod đường tĩnh mạch.
  • Bệnh có thể gây thiếu oxy ở mô (đặc biệt các bệnh cấp tính hoặc tình trạng xấu đi của bệnh mạn tính) như: Suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc.
  • Suy gan.
  • Ngộ độc rượu cấp tính.
  • Nghiện rượu.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Trajenta Duo 2.5mg/850mg có thể gặp:

  • Viêm mũi - họng.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn, phù mạch, mày đay.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
  • Rối loạn ngực, hô hấp và trung thất: Ho.
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Giảm cảm giác thèm ăn, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, viêm tụy, nôn, loét miệng.
  • Rối loạn gan – mật: Bất thường xét nghiệm chức năng gan, viêm gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, hồng ban, mày đay.
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Nhiễm toan acid lactic, bất thường xét nghiệm hấp thu vitamin B12.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Linagliptin: Linagliptin ít có khả năng gây ra tương tác với các cơ chất của CYP3A4, CYP2C9, CYP2C8, P-glycoprotein và chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT).

Metformin: Nguy cơ nhiễm toan acid lactic gia tăng ở bệnh nhân ngộ độc rượu cấp tính. Các thuốc gốc cation được thải trừ chủ yếu qua ống thận có thể tương tác với metformin. Các thuốc ức chế carbonic anhydrase có thể tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic. Tiêm thuốc cản quang vào nội mạch có thể dẫn tới suy giảm cấp tính chức năng thận và gây ra toan lactic.

Dược lực học

Linagliptin

Là một chất ức chế enzyme DPP-4, enzyme tham gia vào quá trình bất hoạt hormone incretin GLP-1 và GIP. Linagliptin làm tăng bài tiết insulin phụ thuộc glucose và làm giảm bài tiết glucagon, cải thiện cân bằng glucose.

Metformin hydrochloride

Là một biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết, làm giảm cả nồng độ đường trong huyết tương ở mức cơ bản cũng như sau bữa ăn. Thuốc hoạt động thông qua 3 cơ chế: Làm giảm sản xuất glucose ở gan, cải thiện sự hấp thu và sử dụng glucose ngoại vi ở cơ, và làm chậm hấp thu glucose ở ruột. Metformin hydrochloride còn có tác dụng thuận lợi trên chuyển hóa lipid.

Dược động học

Linagliptin

Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 30%. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Phân phối: Phân bố rộng rãi tới các mô. Liên kết protein huyết tương phụ thuộc vào nồng độ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa đóng vai trò thứ yếu trong quá trình thải trừ.

Thải trừ: Khoảng 85% liều sử dụng được thải trừ theo phân (80%) hoặc nước tiểu (5%). Không cần thiết phải chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận bất kỳ mức độ nào hoặc suy gan.

Metformin

Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối của viên nén metformin hydrochloride 500mg hoặc 850mg khoảng 50 - 60%.

Phân bố: Gắn không đáng kể với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Thải trừ: Độ thải tại thận >400mL/phút. Thời gian bán thải biểu kiến khoảng 6,5 giờ. Khi chức năng thận suy giảm, thời gian bán thải kéo dài.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Trajenta Duo 2.5mg/850mg dùng đường uống cùng bữa ăn, với liều tăng từ từ để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hoá.

Liều dùng khuyến cáo: 1 viên (2,5mg/500mg; 2,5mg/850mg hoặc 2,5mg/1000mg) x 2 lần/ngày. Liều tối đa hàng ngày: 5mg linagliptin và 2000mg metformin. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bệnh nhân suy thận: Liều metformin tối đa 500mg x 2 lần/ngày. Phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận.

Suy gan: Trajenta Duo chống chỉ định.

Người cao tuổi: Nên theo dõi chức năng thận thường xuyên.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không nên sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc bệnh nhân đái tháo đường nhiễm toan ceton.
  • Nguy cơ hạ đường huyết cao hơn khi sử dụng linagliptin kết hợp với insulin ở những bệnh nhân suy thận nặng.
  • Nguy cơ nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin tăng lên theo mức độ nghiêm trọng của suy thận.
  • Cần đánh giá chức năng thận trước khi dùng metformin và thường xuyên theo dõi trong quá trình sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng với thuốc cản quang, phẫu thuật, và tình trạng giảm oxy hít vào.
  • Tránh uống rượu.
  • Theo dõi chặt chẽ chức năng tim và thận ở bệnh nhân suy tim mạn.
  • Ngừng dùng thuốc nếu nghi ngờ viêm tụy hoặc bọng nước pemphigoid.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Trong các thử nghiệm lâm sàng, liều đơn lên tới 600mg linagliptin được dung nạp tốt. Liều cao metformin hydrochloride hoặc các yếu tố nguy cơ đi kèm có thể dẫn đến nhiễm toan acid lactic.

Điều trị: Các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường, ví dụ: Loại bỏ thuốc chưa được hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và tiến hành các biện pháp điều trị cần thiết. Lọc thận là biện pháp hiệu quả nhất để loại bỏ lactate và metformin hydrochloride.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và hướng dẫn sử dụng thuốc đúng cách.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boehringer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Linagliptin Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.