Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Linagliptin , Metformin của Boehringer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN3-5-16. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đức với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Trajenta Duo 2.5mg/500mg

Trajenta Duo 2.5mg/500mg là thuốc gì?

Trajenta Duo 2.5mg/500mg là thuốc dùng đường uống, phối hợp cố định liều linagliptin và metformin, được chỉ định điều trị bổ sung cho chế độ ăn phù hợp và vận động nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân trưởng thành đái tháo đường type 2.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Linagliptin 2.5mg
Metformin 500mg

Chỉ định:

  • Điều trị bổ sung cho chế độ ăn phù hợp và vận động nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân trưởng thành đái tháo đường type 2 cần điều trị đồng thời với linagliptin và metformin.
  • Bệnh nhân chưa được kiểm soát đường huyết thích hợp với metformin đơn trị.
  • Bệnh nhân đang được kiểm soát đường huyết tốt khi điều trị đồng thời linagliptin và metformin riêng rẽ.
  • Phối hợp với một sulphonylurea (phác đồ điều trị 3 thuốc), cùng với chế độ ăn phù hợp, và vận động ở bệnh nhân chưa kiểm soát được đường huyết tốt với liều metformin và một sulphonylurea ở mức tối đa dung nạp được.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với linagliptin và/hoặc metformin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đái tháo đường nhiễm toan ceton.
  • Tiền hôn mê đái tháo đường.
  • Suy thận trung bình (giai đoạn 3b) và nặng hoặc rối loạn chức năng thận (CrCl < 45 mL/phút hoặc eGFR < 45 mL/phút/1,73m2).
  • Các tình trạng cấp tính có nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng thận (mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc, sử dụng thuốc cản quang iod đường tĩnh mạch).
  • Bệnh có thể gây thiếu oxy ở mô (suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc).
  • Suy gan.
  • Ngộ độc rượu cấp tính.
  • Nghiện rượu.

Tác dụng phụ:

  • Viêm mũi - họng
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn, phù mạch, mày đay
  • Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác
  • Rối loạn ngực, hô hấp và trung thất: Ho
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Giảm cảm giác thèm ăn, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, viêm tụy, nôn, loét miệng
  • Rối loạn gan – mật: Bất thường xét nghiệm chức năng gan, viêm gan
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, hồng ban, mày đay
  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Nhiễm toan acid lactic, bất thường xét nghiệm hấp thu vitamin B12

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần thông báo cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Sử dụng đồng thời metformin với một số thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic. Xem chi tiết phần tương tác thuốc của Linagliptin và Metformin bên dưới.

Dược lực học:

Linagliptin: Là chất ức chế enzyme DPP-4, làm tăng nồng độ incretin GLP-1 và GIP, cải thiện cân bằng glucose bằng cách tăng bài tiết insulin phụ thuộc glucose và giảm bài tiết glucagon.

Metformin hydrochloride: Là biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết, làm giảm nồng độ đường huyết bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, tăng tính nhạy cảm với insulin ở cơ và làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Dược động học:

Linagliptin: Hấp thu khoảng 30%, phân bố rộng rãi, chuyển hóa ít, thải trừ chủ yếu qua phân. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.

Metformin: Hấp thu không hoàn toàn, phân bố vào hồng cầu, thải trừ qua thận. Thời gian bán thải kéo dài khi chức năng thận suy giảm.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống cùng bữa ăn, liều tăng từ từ. Liều khuyến cáo: 1 viên (2.5/500mg) x 2 lần/ngày. Liều tối đa hàng ngày: 5mg linagliptin và 2000mg metformin. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bệnh nhân suy thận (CrCl 45-59 mL/phút hoặc eGFR 45-59 mL/phút/1,73m2): Liều metformin tối đa 500mg x 2 lần/ngày. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận.

Suy gan: Chống chỉ định.

Người cao tuổi: Theo dõi chức năng thận thường xuyên.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Không sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc đái tháo đường nhiễm toan ceton.
  • Nguy cơ hạ đường huyết cao hơn khi dùng linagliptin kết hợp với insulin ở bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân cao tuổi, suy nhược, suy dinh dưỡng, suy tuyến yên hoặc thượng thận, hoặc ngộ độc rượu nhạy cảm với hạ đường huyết.
  • Nguy cơ nhiễm toan acid lactic liên quan đến metformin (xem chi tiết phần thận trọng khi sử dụng).
  • Theo dõi chức năng thận thường xuyên, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Ngừng metformin trước khi chụp X-quang sử dụng thuốc cản quang.
  • Ngừng metformin trước phẫu thuật.
  • Tránh uống rượu.
  • Theo dõi chức năng gan.
  • Theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của viêm tụy.
  • Theo dõi chức năng tim.
  • Theo dõi các dấu hiệu của bọng nước pemphigoid.

Xử lý quá liều:

Các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường (loại bỏ thuốc chưa hấp thu, theo dõi lâm sàng). Lọc thận là biện pháp hiệu quả nhất để loại bỏ lactate và metformin.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin chi tiết thành phần:

Linagliptin:

Cơ chế tác dụng: Ức chế enzyme DPP-4, làm tăng nồng độ và hoạt tính của hormone incretin GLP-1 và GIP, từ đó cải thiện kiểm soát đường huyết.

Metformin:

Cơ chế tác dụng: Giảm sản xuất glucose ở gan, tăng nhạy cảm insulin ở mô ngoại vi và làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Boehringer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Linagliptin Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Đức
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.