
Thuốc Trajena Duo
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Trajena Duo là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Trajena Duo là sản phẩm tới từ thương hiệu Boehringer, được sản xuất trực tiếp tại Đức theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Metformin , Linagliptin , và được đóng thành Hộp 14 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN3-4-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40
Mô tả sản phẩm
Thuốc Trajena Duo
Thuốc Trajena Duo là thuốc gì?
Trajena Duo là thuốc phối hợp chứa Linagliptin và Metformin hydrochloride, được sử dụng để cải thiện kiểm soát đường huyết ở người lớn bị đái tháo đường type 2.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 1000mg |
Linagliptin | 2.5mg |
Chỉ định
- Điều trị bổ sung cho chế độ ăn phù hợp và vận động nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân trưởng thành đái tháo đường type 2 nên được điều trị đồng thời với linagliptin và metformin, bệnh nhân chưa được kiểm soát đường huyết thích hợp với metformin đơn trị liệu hoặc bệnh nhân đang được kiểm soát đường huyết tốt khi điều trị đồng thời với linagliptin và metformin riêng rẽ.
- Chỉ định phối hợp với một sulphonylurea (tức là phác đồ điều trị 3 thuốc) cùng với chế độ ăn phù hợp và vận động ở bệnh nhân chưa được kiểm soát đường huyết tốt với liều metformin và một sulphonylurea ở mức tối đa có thể dung nạp được.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với metformin/linagliptin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
- Tiền hôn mê đái tháo đường.
- Các tình trạng cấp tính có nguy cơ ảnh hưởng đến chức năng thận.
- Bệnh có thể gây thiếu oxy ở mô.
- Suy gan (do thành phần Metformin).
- Trẻ em dưới 18 tuổi (thiếu dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm:
- Viêm mũi họng
- Quá mẫn
- Ho
- Giảm cảm giác thèm ăn
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Nôn
- Ngứa
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Thông tin bổ sung về tác dụng phụ của từng thành phần:
Xem phần Thông tin chi tiết về thành phần bên dưới.
Tương tác thuốc
Linagliptin: Linagliptin ít có khả năng gây ra tương tác với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng cùng với các thuốc kích thích tiết insulin hoặc insulin do nguy cơ tăng hạ đường huyết.
Metformin: Cần thận trọng khi sử dụng Metformin cùng với rượu, thuốc ức chế carbonic anhydrase, và thuốc cản quang iod do nguy cơ tăng nhiễm toan lactic. Thuốc gốc cation được thải trừ chủ yếu qua ống thận cũng có thể tương tác với Metformin.
Dược lực học
Linagliptin: Là chất ức chế enzyme DPP-4, giúp tăng cường hoạt động của hormone incretin GLP-1 và GIP, từ đó cải thiện cân bằng glucose.
Metformin hydrochloride: Là một biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết thông qua 3 cơ chế chính: giảm sản xuất glucose ở gan, cải thiện sự hấp thu và sử dụng glucose ngoại vi, và làm chậm hấp thu glucose ở ruột.
Dược động học
Xem phần Thông tin chi tiết về thành phần bên dưới.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo là 2,5/500mg, 2,5/850mg hoặc 2,5/1000mg hai lần mỗi ngày. Liều dùng cụ thể nên được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân. Nên dùng thuốc cùng với thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng cho bệnh nhân đái tháo đường type 1 hoặc bệnh nhân đái tháo đường nhiễm toan ceton.
- Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi (do khả năng suy giảm chức năng thận).
- Theo dõi chặt chẽ chức năng thận trước và trong khi điều trị.
- Giám sát nguy cơ nhiễm toan lactic, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, sử dụng rượu, hoặc có bệnh lý gan.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ thông thường, ví dụ: loại bỏ thuốc chưa được hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và tiến hành các biện pháp điều trị cần thiết. Lọc thận có thể là biện pháp hiệu quả để loại bỏ Metformin.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi thời gian gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin chi tiết về thành phần
Linagliptin
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 30%. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Phân bố: Phân bố rộng rãi tới các mô. Liên kết protein huyết tương phụ thuộc vào nồng độ.
Chuyển hóa: Chuyển hóa đóng vai trò thứ yếu trong quá trình thải trừ.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua phân (80%) và nước tiểu (5%).
Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan, người cao tuổi hoặc khác biệt về chủng tộc, chỉ số BMI hay giới tính.
Metformin
Hấp thu: Hấp thu không hoàn toàn và có thể bão hòa. Thức ăn làm giảm mức độ và làm chậm hấp thu.
Phân bố: Gắn không đáng kể với protein huyết tương. Phân bố vào phòng cầu.
Chuyển hóa: Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Không phát hiện chất chuyển hóa nào ở người.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải biểu kiến khoảng 6,5 giờ. Suy giảm chức năng thận làm tăng thời gian bán thải và nồng độ thuốc trong huyết tương.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt: Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Dữ liệu ở trẻ em còn hạn chế.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Boehringer |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Metformin Linagliptin |
Quy cách đóng gói | Hộp 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Đức |
Thuốc kê đơn | Có |