Thuốc Toulalan

Thuốc Toulalan

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-27454-17 là số đăng ký của Thuốc Toulalan - một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Itopride , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Toulalan được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Toulalan

Thuốc Toulalan là thuốc gì?

Thuốc Toulalan là thuốc điều trị các triệu chứng về dạ dày - ruột như đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn, thường gặp trong viêm dạ dày mạn.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Itopride 50mg

Chỉ định:

  • Điều trị các triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mạn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú (trừ khi thật sự cần thiết).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Tiêu chảy
  • Đau đầu
  • Đau bụng
  • Táo bón
  • Tăng AST (GOT)
  • Tăng ALT (GPT)
  • Run rẩy
  • Tăng prolactin
  • Giảm tiểu cầu
  • Giảm bạch cầu
  • Buồn nôn
  • Tăng tiết nước bọt
  • Cảm giác khó chịu
  • Rối loạn giấc ngủ
  • Chóng mặt
  • Tăng γ-GTP
  • Tăng AI-P
  • Tăng BUN
  • Tăng creatinin
  • Đau lưng hoặc ngực
  • Mệt mỏi
  • Phát ban
  • Mẩn đỏ
  • Ngứa
  • Chứng to vú ở đàn ông

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Nên thận trọng khi sử dụng kết hợp Itopride với các thuốc kháng cholinergic (ví dụ: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide…) vì chúng có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày - ruột của Itopride.

Dược lực học:

Itoprid HCl tăng cường sự giải phóng acetylcholin (ACh) bằng cách đối kháng với thụ thể D2 dopamine và ức chế sự phân hủy ACh nhờ ức chế acetylcholin esterase. Điều này dẫn đến tăng nhu động dạ dày - ruột, tăng khả năng làm rỗng dạ dày và giảm nôn.

Dược động học:

Sau khi uống một liều đơn 50mg Itoprid HCl lúc đói, nồng độ tối đa trong huyết thanh (Cmax) đạt được khoảng 0.28 µg/mL sau 0.58 giờ. Thời gian bán thải (T1/2β) là khoảng 5.77 giờ. Itoprid HCl được phân bố rộng rãi trong các mô, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng N-oxide. Itoprid HCl liên kết với protein huyết thanh ở mức độ cao (96%). Ở chuột cống, Itoprid HCl được bài tiết qua sữa.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng thông thường cho người lớn là 150mg Itopride HCl (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác và tình trạng bệnh.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thuốc làm tăng hoạt động của acetylcholin. Không nên dùng kéo dài nếu không thấy cải thiện triệu chứng.
  • Người cao tuổi cần được theo dõi cẩn thận do chức năng sinh lý suy giảm.
  • Độ an toàn ở trẻ em chưa được xác định.
  • Bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng (vì thuốc có chứa lactose).
  • Thuốc có chứa dầu thầu dầu (có thể gây đau bụng, tiêu chảy) và polysorbat 80 (có thể gây dị ứng).
  • Đối với thuốc đóng trong vỉ bấm, lấy thuốc ra khỏi bao bì trước khi sử dụng để tránh nguy cơ tấm PTP bị nuốt gây thủng thực quản.
  • Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi lợi ích lớn hơn rủi ro. Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ (ở chuột cống).

Xử lý quá liều:

Chưa có báo cáo về quá liều ở người. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy ngừng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.

Quên liều:

Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Itopride (Hoạt chất):

Cơ chế tác dụng: Itopride là một chất đối kháng thụ thể dopamine D2 và ức chế acetylcholinesterase. Nó tăng cường nhu động dạ dày - ruột bằng cách tăng giải phóng và làm chậm sự thoái hóa của acetylcholin.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Itopride
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.