Thuốc Topralsin Benovas

Thuốc Topralsin Benovas

Liên hệ

Thuốc Topralsin là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Oxomemazine, Guaifenesin , Paracetamol, Natri benzoat của Benovas. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD3-132-21. Thuốc được đóng thành Hộp 24 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc Topralsin

Thuốc Topralsin là thuốc gì?

Thuốc Topralsin là thuốc trị ho cảm, được chỉ định dùng trong các trường hợp ho khan, đặc biệt là ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 1 viên)
Oxomemazine 1.65mg
Guaifenesin 33.3mg
Paracetamol 33.3mg
Natri benzoat 33.3mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt là ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng).

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan.

Tác dụng phụ

Oxomemazine:

  • Thường gặp: Buồn ngủ, tăng độ quánh chất tiết phế quản, khô miệng, táo bón, bí tiểu, chóng mặt, ban đỏ.
  • Hiếm gặp: Chán ăn, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
  • Rất hiếm gặp: Loạn vận động muộn (do sử dụng kéo dài), giảm bạch cầu và mất bạch cầu hạt, hiện tượng kích thích ở trẻ em và trẻ còn bú.

Paracetamol:

  • Thường gặp: Ban da và những phản ứng dị ứng khác (ban đỏ hoặc mày đay).
  • Ít gặp: Buồn nôn, nôn; Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu; Bệnh thận, độc tính thận (khi lạm dụng dài ngày).
  • Hiếm gặp: Hội chứng Stevens - Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tính; Phản ứng quá mẫn.

Guaifenesin:

  • Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn hoặc buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay.
  • Sỏi thận (đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng).

Lưu ý: Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết. Nếu nôn nhiều hoặc đau bụng nhiều nên ngừng thuốc. Tránh dùng thuốc kéo dài. Rất thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không sử dụng thuốc này với chế phẩm có chứa dextromethorphan cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này với chế phẩm có chứa phenylpropanolamin cho bệnh nhân tăng huyết áp, có bệnh tim, đái tháo đường hay bệnh mạch ngoại vi, phì đại tuyến tiền liệt và glôcôm.
  • Uống nhiều rượu có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan.
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) có thể làm tăng tính độc hại gan.
  • Dùng đồng thời với isoniazid cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính gan.

Dược lực học

Oxomemazine: Là dẫn chất của phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Ngăn chặn phản ứng do histamin gây ra (mày đay, mẩn ngứa). Đối kháng với histamin tại cơ trơn khí quản, tiêu hóa gây giãn các cơ này và đối kháng một phần trên tim mạch gây giảm tính thấm mao mạch.

Paracetamol: Thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Guaifenesin: Có tác dụng long đờm nhờ kích ứng niêm mạc dạ dày, kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở phế quản và khí quản. Tăng hiệu quả của phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài.

Natri benzoat: Kích thích sự bài tiết ở phế quản.

Dược động học

Paracetamol: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Phân bố đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic, acid sulfuric, hoặc cystein.

Guaifenesin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Trong máu, 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ qua thận. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ.

Oxomemazine và Natri benzoat: Chưa có thông tin nghiên cứu về dữ liệu dược động học.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Liều dùng: Liều khuyến cáo nên điều trị ngắn hạn, trong vài ngày.

  • Người lớn: Uống 2 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần.
  • Trẻ em: Dùng theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy gan, suy thận, ho kéo dài hay mạn tính, dị ứng với lúa mì.
  • Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ.
  • Không tự ý dùng thuốc quá 7 ngày mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt và ngủ gật. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có báo cáo an toàn về thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Nên không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Thông tin thêm về thành phần

Oxomemazine: Thuộc nhóm phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và an thần.

Paracetamol (Acetaminophen): Thuốc giảm đau hạ sốt, tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt.

Guaifenesin: Thuốc long đờm, làm loãng đờm giúp dễ khạc ra.

Natri benzoat: Chất bảo quản, có tác dụng kích thích bài tiết ở phế quản.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Benovas
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Guaifenesin
Quy cách đóng gói Hộp 24 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.