
Thuốc Topamax 25
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Topamax 25 với thành phần Topiramate , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Janssen. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Bỉ) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 6 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Topamax 25 có số đăng ký lưu hành là VN-12513-11
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Topamax 25mg
Thuốc Topamax 25mg là thuốc gì?
Topamax 25mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, chứa hoạt chất Topiramate. Thuốc được sử dụng trong điều trị động kinh và dự phòng đau nửa đầu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Topiramate | 25mg |
Chỉ định
- Đơn trị liệu cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi bị động kinh cục bộ có hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát, và cơn động kinh co cứng - co giật toàn thể nguyên phát.
- Phối hợp điều trị cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị cơn động kinh khởi phát cục bộ, có hoặc không kèm động kinh toàn thể thứ phát hoặc cơn động kinh co cứng - co giật toàn thể nguyên phát và trong điều trị cơn động kinh liên quan đến hội chứng Lennox-Gastaut.
- Điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn (sau khi đã đánh giá các phương pháp điều trị khác).
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dự phòng đau nửa đầu cho phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không sử dụng các biện pháp tránh thai phù hợp.
Tác dụng phụ
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000):
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng amoniac huyết; bệnh não do tăng amoniac huyết.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Topamax cùng với:
- Thuốc chống động kinh khác: Có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Digoxin: Có thể làm giảm nồng độ digoxin trong huyết thanh.
- Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: Tăng nguy cơ ức chế hệ thần kinh trung ương.
- Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai.
- Lithium: Có thể làm giảm nồng độ lithium trong máu.
- Risperidon: Có thể có thay đổi nhỏ về dược động học.
- Hydroclorothiazid (HCTZ): Tăng nguy cơ giảm kali huyết.
- Metformin: Có thể làm giảm thanh thải của topiramat.
- Pioglitazon/ Glyburid: Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân tiểu đường.
- Thuốc có khả năng gây sỏi thận: Tăng nguy cơ sỏi thận.
- Acid Valproic: Tăng nguy cơ tăng amoniac máu, bệnh não và giảm thân nhiệt.
Dược lực học
Topiramate được xếp loại là một monosaccharid được thay thế gốc sulfamid. Thuốc ức chế kênh natri, tăng hoạt tính của GABA (chất dẫn truyền thần kinh ức chế).
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt và nhanh, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Khoảng 13-17% gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ít (20% ở người khỏe mạnh, lên đến 50% khi dùng cùng thuốc gây cảm ứng enzym chuyển hóa).
- Thải trừ: Chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Topamax dạng viên nén, dùng đường uống. Không được bẻ viên. Có thể uống mà không cần quan tâm đến bữa ăn.
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, độ tuổi và chức năng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Ví dụ về liều dùng (chỉ mang tính tham khảo):
- Động kinh (điều trị phối hợp): Người lớn: Bắt đầu 25-50mg/ngày, tăng dần liều đến 200-400mg/ngày chia 2 lần. Trẻ em từ 2 tuổi: 5-9mg/kg/ngày chia 2 lần.
- Động kinh (đơn trị liệu): Người lớn: Bắt đầu 25mg/ngày, tăng dần liều đến 100-200mg/ngày chia 2 lần. Trẻ em từ 6 tuổi: Bắt đầu 0.5-1mg/kg/ngày, tăng dần liều.
- Đau nửa đầu (người lớn): 100mg/ngày chia 2 lần.
- Suy thận: Giảm một nửa liều khởi đầu và liều duy trì. Bổ sung thêm nửa liều thường dùng trong những ngày chạy thận.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ngừng thuốc: Ngừng thuốc từ từ để tránh cơn co giật.
- Suy thận: Cần điều chỉnh liều.
- Bù nước: Uống đủ nước để giảm nguy cơ sỏi thận.
- Rối loạn khí sắc/ trầm cảm/tự tử: Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
- Sỏi thận: Nguy cơ tăng cao.
- Suy gan: Dùng thận trọng.
- Cận thị cấp và Glocom góc đóng thứ phát: Ngừng thuốc và điều trị hạ nhãn áp nếu cần.
- Các khiếm khuyết thị giác: Cân nhắc ngừng thuốc nếu xảy ra.
- Toan chuyển hóa: Theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần.
- Bổ sung chất dinh dưỡng: Nếu giảm cân.
- Suy giảm nhận thức: Có thể xảy ra.
- Tăng amoniac huyết và bệnh não: Đặc biệt khi dùng cùng acid valproic.
- Bất dung nạp lactose: Không dùng cho người không dung nạp lactose.
Xử lý quá liều
Làm trống dạ dày (rửa dạ dày hoặc gây nôn), dùng than hoạt tính, lọc máu và bù nước.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Topiramate (hoạt chất)
Topiramate là một thuốc chống động kinh có cơ chế tác động phức tạp, liên quan đến việc ức chế kênh natri, tăng tác dụng của GABA và tác động lên một số thụ thể khác trong não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Janssen |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Topiramate |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Bỉ |
Thuốc kê đơn | Có |