Topiramate - Thông tin về Topiramate

Mô tả Tag

Topiramate

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Topiramate

Loại thuốc: Thuốc chống co giật

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang rắc: 15 mg, 25 mg
  • Viên nang giải phóng kéo dài: 25 mg, 50 mg, 100 mg, 150 mg, 200 mg
  • Viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg, 200 mg
  • Hỗn dịch uống: 10 mg/ml, 20 mg/ml

Chỉ định

Topiramate được chỉ định cho:

  1. Đơn trị liệu khởi đầu hoặc điều trị hỗ trợ động kinh cho người lớn hoặc trẻ em ≥ 4 tuổi trong các trường hợp:
    • Cơn co giật khởi phát cục bộ có kèm hoặc không kèm theo cơn co giật toàn thể có co cứng – giật rung.
    • Cơn co giật có kèm theo hội chứng Lennox - Gastaut.
  2. Phòng ngừa đau nửa đầu ở người lớn.

Dược lực học

Topiramate là một chất chống động kinh monosaccharide được thay thế gốc sulfamate. Cơ chế tác dụng bao gồm:

  • Tăng tần suất các receptor GABAA được hoạt hoá bởi gamma-aminobutyrat (GABA) và tăng khả năng của GABAA để tạo ra luồng ion chloride đến các neuron, dẫn đến tăng hoạt tính các chất trung gian thần kinh ức chế.
  • Tăng đáng kể hoạt động của GABA đối với một số loại receptor GABAA.
  • Làm mất khả năng của kainate gây hoạt hoá kainate/AMPA đối với nhóm dưới của thụ thể glutamate nhưng không có hoạt tính rõ ràng trên N-methyl-D-asparate (NMDA) đối với nhóm dưới của thụ thể NMDA.
  • Ức chế một vài isoenzyme của anhydrase carbonic, tác dụng này yếu hơn nhiều so với acetazolamide và không được cho là cơ chế chính của topiramate.

Động lực học

Thuộc tính Mô tả
Hấp thu Hấp thu nhanh. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố Khoảng 13 – 17% topiramate gắn kết với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và phân bố vào sữa mẹ.
Chuyển hóa Topiramate được chuyển hoá với lượng nhỏ khoảng 20%.
Thải trừ Chủ yếu thải trừ dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hoá qua thận (trên 81% liều dùng). Thời gian bán thải của thuốc khoảng 21 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

  • Dùng chung với carbamazepine làm giảm nồng độ topiramate; với phenytoin có thể làm tăng nồng độ phenytoin và giảm nồng độ topiramate trong huyết tương. Cần điều chỉnh liều topiramate khi ngừng dùng hoặc kết hợp với phenytoin/carbamazepine.
  • Có thể giảm nồng độ digoxin trong huyết tương.
  • Không dùng chung với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác.
  • Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai đường uống và tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Có thể làm tăng nồng độ metformin trong huyết tương và giảm độ thanh thải topiramate khi sử dụng chung.
  • Hydrochlorothiazide làm tăng nồng độ topiramate trong huyết tương, cần điều chỉnh liều topiramate khi phối hợp.
  • Dùng chung với các thuốc gây sỏi thận làm tăng nguy cơ sỏi thận.
  • Có thể gây tăng amoniac máu khi dùng chung với valproic acid.

Tương tác với thực phẩm: Tránh chế độ ăn ít carbohydrate (carb) và nhiều chất béo, vì chế độ ăn này làm tăng nguy cơ bị sỏi thận.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với topiramate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng rượu trong vòng 6 giờ trước hoặc sau khi uống thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với metformin.
  • Dự phòng đau nửa đầu trong thai kỳ và phụ nữ có khả năng sinh đẻ nếu không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả cao.

Liều lượng & cách dùng

(Lưu ý: Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.)

Liều dùng Topiramate:

Người lớn:

  • Đơn trị liệu trong động kinh: Khởi đầu 25 mg/ngày, tăng dần liều dựa trên đáp ứng lâm sàng. Liều khuyến cáo 100-200 mg/ngày, tối đa 500 mg/ngày. Một số trường hợp có thể dùng đến 1000 mg/ngày.
  • Điều trị hỗ trợ động kinh: Khởi đầu 25-50 mg/ngày, tăng dần liều dựa trên đáp ứng lâm sàng. Liều thông thường 200-400 mg/ngày, tối đa 600 mg/ngày.
  • Đau nửa đầu: Khởi đầu 25 mg/ngày, tăng dần liều, tối đa 200 mg/ngày (thận trọng).

Trẻ em:

  • Đơn trị liệu trong động kinh (≥2 tuổi): Khởi đầu 1-3 mg/kg/ngày, tăng dần liều dựa trên đáp ứng lâm sàng. Liều khuyến cáo 3-6 mg/kg/ngày.
  • Điều trị hỗ trợ động kinh (≥2 tuổi): Liều khuyến cáo 5-9 mg/kg/ngày.
  • Đau nửa đầu: Không chỉ định.

Đối tượng khác:

  • Suy thận: Giảm liều.
  • Suy gan: Thận trọng.
  • Người cao tuổi: Điều chỉnh liều nếu có suy thận.

Cách dùng:

  • Viên nén: Nuốt nguyên viên.
  • Viên nang rắc: Nuốt nguyên viên hoặc rắc lên thức ăn mềm.
  • Viên nang giải phóng kéo dài: Nuốt nguyên viên.

Khi ngừng dùng thuốc chống động kinh phối hợp để đơn trị liệu với topiramate: Giảm liều thuốc chống động kinh phối hợp từ từ.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Giảm/tăng cân, hoa mắt, dị cảm, ngủ gà, buồn nôn, tiêu chảy, viêm mũi - hầu, trầm cảm, mệt mỏi, thiếu máu, suy giảm trí nhớ, rối loạn nhận thức, không tập trung, co giật, mất thăng bằng, mất vị giác, nhìn mờ, rối loạn thị giác, ù tai, đau tai, khó thở, chảy máu cam, đầy hơi, khô miệng, sỏi thận, khó tiểu, ngứa, đau khớp, đau cơ, giật cơ.

Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, bệnh hệ lympho, nhịp tim chậm, trống ngực, giảm nhận thức, động kinh cơn lớn, động kinh cục bộ phức tạp, ngất, mất ngôn ngữ, rối loạn thần kinh ngoại biên, khô mắt, sợ ánh sáng, giãn đồng tử, viễn thị, viêm tuỵ, trào ngược dạ dày - thực quản, tăng tiết nước bọt, sỏi đường tiết niệu, đau quặn thận, tiểu ra máu, giảm tiết mồ hôi, ban đỏ, mày đay, nhiễm toan chuyển hoá, hạ kali huyết, thân nhiệt cao, triệu chứng giống cúm, ý định tự tử, rối loạn tâm thần.

Hiếm gặp: Giảm bicarbonate trong máu, giảm bạch cầu trung tính, mù thoáng qua, glaucoma, hoạt động tay chân khó, hội chứng Stevens - Johnson.

Lưu ý

Lưu ý chung:

  • Giám sát thích hợp khi ngừng thuốc.
  • Có thể tăng tần suất cơn co giật hoặc xuất hiện thể động kinh mới.
  • Uống nhiều nước để giảm nguy cơ sỏi thận.
  • Có thể tăng nguy cơ rối loạn hành vi hoặc trầm cảm.
  • Giám sát chặt chẽ bệnh nhân về dấu hiệu tự tử.
  • Tăng nguy cơ sỏi thận.
  • Thận trọng với người bị tổn thương gan.
  • Có thể gây đau mắt cấp tính kèm theo glaucoma góc đóng.
  • Có thể gây tăng chlorid trong máu, nhiễm toan chuyển hoá.

Lưu ý với phụ nữ có thai: Chưa có đủ nghiên cứu, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Có thể tiết vào sữa mẹ, cân nhắc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác.

Quá liều

Quá liều và độc tính: Triệu chứng: Co giật, rối loạn ngôn ngữ, nhìn mờ, nhìn đôi, sa sút tinh thần, ngớ ngẩn, hạ huyết áp, đau bụng, kích động, choáng váng và trầm cảm, nhiễm toan chuyển hoá nặng.

Cách xử lý khi quá liều: Rửa dạ dày hoặc gây nôn, lọc máu, bù nước.

Quên liều và xử trí: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, nhưng không uống gấp đôi liều.