Thuốc Huether-25

Thuốc Huether-25

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Huether-25 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Topiramate . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-29721-18. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Huether-25, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Huether-25

Thuốc Huether-25 là thuốc gì?

Huether-25 là thuốc chống động kinh chứa hoạt chất Topiramate với hàm lượng 25mg. Thuốc được sử dụng để điều trị động kinh và phòng ngừa đau nửa đầu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Topiramate 25mg

Chỉ định

  • Điều trị động kinh ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi (dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác).
  • Điều trị động kinh ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên (phối hợp với các thuốc khác).
  • Phòng ngừa đau nửa đầu ở người lớn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Topiramate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phòng ngừa đau nửa đầu ở phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Tác dụng phụ

Như các thuốc khác, Topiramate có thể gây tác dụng không mong muốn. Tuy nhiên, không phải ai cũng gặp phải. Hãy ngừng dùng thuốc và liên hệ ngay với trung tâm y tế gần nhất nếu gặp các phản ứng sau:

  • Phản ứng dị ứng (phát ban, đỏ da, ngứa, sưng mặt, nổi mày đay)
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Hoại tử thượng bì nhiễm độc

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng phụ sau:

Rất thường gặp (≥1/10):

  • Nghẹt mũi, chảy mũi hoặc đau họng
  • Cảm giác tê rần, đau và/hoặc tê ở nhiều bộ phận cơ thể
  • Buồn ngủ, mệt mỏi
  • Chóng mặt
  • Buồn nôn, tiêu chảy
  • Sụt cân

Thường gặp (≥1/100, <1/10):

  • Trầm cảm (mới bị hoặc nặng hơn)
  • Động kinh (co giật)
  • Lo âu, khó chịu, thay đổi cảm xúc, lú lẫn, mất phương hướng
  • Vấn đề về tập trung, chậm suy nghĩ, mất trí nhớ
  • Sỏi thận, tiểu thường xuyên hoặc đau khi tiểu
  • Thiếu máu
  • Mất cảm giác ngon miệng, giảm cảm giác ngon miệng
  • Hung hăng, kích động, giận dữ, hành vi bất thường
  • Khó ngủ hoặc khó giữ giấc ngủ
  • Vấn đề về ngôn ngữ, nói lắp
  • Vụng về hoặc thiếu phối hợp vận động
  • Giảm khả năng hoàn thành các hoạt động hàng ngày
  • Giảm, mất vị giác
  • Run không tự chủ, chuyển động nhanh, không tự chủ ở mắt
  • Rối loạn thị giác (nhìn đôi, nhìn mờ, giảm thị lực, khó tập trung)
  • Cảm giác xoay vòng (chóng mặt), ù tai, đau tai
  • Khó thở
  • Ho
  • Chảy máu cam
  • Sốt, cảm thấy không khỏe, yếu
  • Nôn, táo bón, đau bụng, khó tiêu, nhiễm trùng dạ dày hoặc ruột
  • Khô miệng
  • Rụng tóc
  • Ngứa
  • Đau khớp hoặc sưng khớp, co thắt cơ hoặc co giật cơ, đau cơ hoặc yếu cơ, đau ngực
  • Tăng cân

(Danh sách tác dụng phụ trên không đầy đủ, vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng chi tiết.)

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin hoặc thuốc thảo dược. Topiramate có thể tương tác với một số thuốc nhất định. Liều dùng của Topiramate hoặc các thuốc khác có thể cần phải được điều chỉnh. Đặc biệt lưu ý khi dùng cùng các thuốc:

  • Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương
  • Thuốc tránh thai
  • Thuốc chống động kinh khác
  • Risperidon, Lithium, Hydrochlorothiazid, Metformin, Pioglitazon, Glyburid, Amitriptylin, Propanolol, Diltiazem, Venlafaxin, Flunarizin, Cỏ St. John.

Dược lực học

Topiramate là dẫn xuất thế sulfamat của monosaccarid. Cơ chế chính xác của tác dụng chống co giật và dự phòng đau nửa đầu vẫn chưa rõ ràng. Tuy nhiên, nghiên cứu cho thấy Topiramate có thể góp phần vào hiệu quả chống động kinh thông qua ba tính chất:

  • Chẹn kênh natri phụ thuộc trạng thái.
  • Tăng hoạt tính của GABA (chất dẫn truyền thần kinh ức chế).
  • Đối kháng tác dụng của kainat trên thụ thể glutamate.

Topiramate cũng ức chế một số isoenzym của carbonic anhydrase, nhưng tác dụng này yếu hơn acetazolamid và được cho là không đóng góp nhiều vào tác dụng chống động kinh.

Dược động học

Topiramate có thời gian bán thải dài, dược động học tuyến tính, thanh thải chủ yếu qua thận, không gắn kết đáng kể với protein và thiếu chất chuyển hóa có hoạt tính. Hấp thu nhanh và mạnh sau khi uống. Phân bố rộng rãi trong cơ thể. Chuyển hóa ít. Thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định. Thông thường, bắt đầu với liều thấp và tăng dần đến liều thích hợp. Uống nguyên viên, không nhai, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Uống nhiều nước để phòng ngừa sỏi thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân suy thận, suy gan, bệnh về mắt (tăng nhãn áp), bệnh về máu.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
  • Theo dõi cân nặng thường xuyên do có thể gây sụt cân.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có ý nghĩ tự làm hại bản thân hoặc tự tử.

Xử lý quá liều

Ngừng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần nhất. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ, mệt mỏi, giảm phản xạ, khó nói chuyện, nhìn đôi, chóng mặt, đau bụng, co giật.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Nếu quên nhiều hơn 2 liều, liên hệ với bác sĩ.

Thông tin thêm về Topiramate

Topiramate là một thuốc chống động kinh và phòng ngừa đau nửa đầu. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu hoàn toàn, nhưng được cho là liên quan đến việc ảnh hưởng đến hoạt động của các kênh ion trong não.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Topiramate Topiramate
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.