
Thuốc Tinidazol 500mg Domesco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tinidazol 500mg của thương hiệu Domesco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Tinidazol 500mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-25432-16, và đang được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Tinidazole - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tinidazol 500mg
Thuốc Tinidazol 500mg là thuốc gì?
Tinidazol 500mg là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm nitroimidazole, có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí và một số loại nguyên sinh động vật. Thuốc được sử dụng để điều trị và dự phòng nhiễm trùng do các vi khuẩn kỵ khí gây ra.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tinidazole | 500mg |
Chỉ định:
Tinidazol 500mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng: Nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí (đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa).
- Điều trị:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm màng bụng, áp xe).
- Nhiễm khuẩn phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng).
- Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới (viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi).
- Viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu (cả nam và nữ).
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột, amip cư trú ở gan.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Ba tháng đầu của thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Tinidazol 500mg:
- Thường gặp (>1/100): Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời, viêm tĩnh mạch huyết khối (khi tiêm), đau nơi tiêm.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Chóng mặt, nhức đầu, nôn, tiêu chảy.
- Hiếm gặp (<1/1000): Dị ứng, sốt, giảm bạch cầu có hồi phục, viêm miệng, ngoại ban, ngứa, phát ban da, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại biên, nước tiểu sẫm màu.
Lưu ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disulfiram nếu người bệnh uống rượu trong thời gian điều trị. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
- Cimetidin: Có thể làm giảm thải trừ Tinidazol, tăng tác dụng điều trị lẫn độc tính.
- Rifampicin: Có thể làm tăng thải trừ Tinidazol, giảm tác dụng điều trị.
Dược lực học:
Tinidazol là dẫn chất imidazol, có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí (như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.). Cơ chế tác dụng là thâm nhập vào tế bào vi sinh vật và phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
Dược động học:
Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống. Nửa đời thải trừ trong huyết tương là 12-14 giờ. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và thể trạng người bệnh. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Thông tin liều dùng tham khảo (chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ):
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống 2g trước phẫu thuật 12 giờ.
- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu 2g, sau đó 1g/ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày, dùng trong 5-6 ngày.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn 2g/ngày, 2 ngày liên tục.
- Viêm loét lợi cấp: Người lớn 2g, uống một lần.
- (Xem thêm thông tin liều dùng chi tiết cho các bệnh nhiễm Trichomonas, Giardia và amip trong phần thông tin chi tiết ban đầu)
Cách dùng: Uống với nước, trong hoặc sau khi ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng rượu trong thời gian điều trị.
- Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
- Không dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ (rửa dạ dày, thẩm tách).
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Tinidazole (Hoạt chất):
Tinidazole là một dẫn xuất của imidazole, có phổ tác dụng tương tự như Metronidazole nhưng với thời gian bán thải dài hơn. Điều này cho phép dùng liều duy nhất trong một số trường hợp điều trị.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Domesco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tinidazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |