
Thuốc Tinidazol 500 DHG
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Tinidazol 500 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893115271123. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Tinidazole là hoạt chất chính có trong Thuốc Tinidazol 500. Thương hiệu của thuốc Thuốc Tinidazol 500 chính là Dhg
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tinidazol 500mg
Thuốc Tinidazol 500mg là gì?
Tinidazol 500mg là thuốc kháng khuẩn thuộc nhóm imidazol, có tác dụng trên cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí. Thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa một số loại nhiễm khuẩn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tinidazole | 500mg |
Chỉ định:
- Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí (đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa).
- Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng (viêm màng bụng, áp xe)
- Nhiễm khuẩn phụ khoa (viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng)
- Nhiễm khuẩn huyết
- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp (viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi)
- Viêm âm đạo không đặc hiệu
- Viêm loét lợi cấp
- Điều trị nhiễm trùng do nguyên sinh động vật:
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu (nam và nữ)
- Nhiễm Giardia
- Nhiễm amip ruột
- Amip gan (có thể cần kết hợp với dẫn lưu mủ)
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Tinidazol.
- Loạn tạo máu hoặc tiền sử rối loạn porphyrin cấp.
- Rối loạn thần kinh thực thể.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng, thay đổi vị giác nhất thời.
- Ít gặp: Chóng mặt, nhức đầu, tiêu chảy.
- Hiếm gặp: Dị ứng, sốt, giảm bạch cầu có hồi phục, viêm miệng, ngứa, phát ban, đau khớp, bệnh lý thần kinh ngoại biên, nước tiểu sẫm màu.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Cimetidin: Có thể làm giảm thải trừ Tinidazol, tăng tác dụng điều trị và độc tính.
- Rifampicin: Có thể làm tăng thải trừ Tinidazol, giảm tác dụng điều trị.
Dược lực học:
Tinidazol là dẫn chất imidazol, tác dụng trên vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.) và động vật nguyên sinh. Cơ chế tác dụng là thâm nhập vào tế bào vi sinh vật, phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.
Dược động học:
Tinidazol được hấp thu tốt qua đường uống, thời gian bán thải là 12-14 giờ. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể (mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt, các mô khác), dễ dàng qua nhau thai. Chỉ khoảng 12% gắn kết với protein huyết tương. Thuốc và chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và cân nặng của bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Thông tin liều dùng tham khảo (chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ):
- Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (người lớn): Liều duy nhất 2g, 2 giờ trước phẫu thuật 12 giờ.
- Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí (người lớn): Ngày đầu 2g, sau đó 1g/ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày, trong 5-6 ngày (có thể kéo dài nếu cần).
- Viêm âm đạo không đặc hiệu (người lớn): Liều duy nhất 2g, hoặc 2g/ngày x 2 ngày.
- Viêm loét lợi cấp (người lớn): Liều duy nhất 2g.
- Nhiễm Trichomonas (người lớn): Liều duy nhất 2g (cả người bệnh và bạn tình).
- Nhiễm Giardia (người lớn): Liều duy nhất 2g.
- Nhiễm amip ruột (người lớn): Liều duy nhất 2g, trong 2-3 ngày.
- Amip gan (người lớn): Tổng liều 4.5g - 12g, chia nhỏ nhiều lần trong 3-6 ngày.
- Trẻ em: Liều dùng tính theo cân nặng, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Cách dùng: Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng rượu trong thời gian điều trị.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Thai kỳ: Không nên dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ trong các tháng cuối thai kỳ.
- Cho con bú: Không nên dùng hoặc ngừng cho con bú ít nhất 3 ngày sau khi dùng thuốc.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày hoặc thẩm tách.
Quên liều:
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu quên nhiều liều.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Tinidazol:
Tinidazol là một dẫn xuất 5-nitroimidazole, có phổ tác dụng rộng chống lại nhiều loại vi khuẩn kỵ khí và một số loại nguyên sinh động vật. Cơ chế hoạt động chính là ức chế tổng hợp DNA của vi sinh vật.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tinidazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |