
Thuốc Tilhasan 60
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tilhasan 60 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Diltiazem , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hasan đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-17237-12) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tilhasan 60
Thuốc Tilhasan 60 là thuốc gì?
Tilhasan 60 là thuốc điều trị bệnh tim mạch, chứa hoạt chất Diltiazem với hàm lượng 60mg mỗi viên. Thuốc được sử dụng trong dự phòng và điều trị dài hạn đau thắt ngực (không dùng cho cơn đau thắt ngực cấp) và điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diltiazem | 60mg |
Chỉ định:
- Dự phòng và điều trị dài hạn đau thắt ngực (không dùng cho cơn đau thắt ngực cấp).
- Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với diltiazem hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hội chứng suy nút xoang, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3 (ở những bệnh nhân không đặt máy tạo nhịp thất).
- Chậm nhịp tim nặng (dưới 40 nhịp/phút).
- Suy thất trái nặng kèm sung huyết phổi.
- Sử dụng đồng thời với dantrolen dạng tiêm truyền hoặc phối hợp với ivabradin.
- Phụ nữ cho con bú.
- Phụ nữ mang thai hoặc có khả năng mang thai.
- Suy tim sung huyết.
- Porphyria cấp.
- Sốc tim.
- Hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
- Hẹp động mạch chủ nặng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Tim: Block nhĩ thất (có thể độ 1, 2 hoặc 3, block nhánh có thể xảy ra), đánh trống ngực.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Mạch máu: Đỏ bừng mặt.
- Tiêu hóa: Táo bón, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn.
- Da, mô dưới da: Ban đỏ.
- Khác: Phù ngoại biên, khó chịu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tâm thần: Căng thẳng, mất ngủ.
- Tim: Nhịp tim chậm.
- Mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
- Tiêu hóa: Nôn mửa, tiêu chảy.
- Gan, mật: Tăng men gan (AST, ALT, LDH, ALP).
Không rõ tần suất:
- Máu, hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Tâm thần: Thay đổi tính cách.
- Thần kinh: Hội chứng ngoại tháp.
- Tim: Block xoang nhĩ, suy tim sung huyết, mất nhịp xoang, ngưng tim.
- Mạch máu: Viêm mạch (bao gồm viêm mạch máu quá mẫn hay viêm tiểu mạch máu ở da).
- Tiêu hóa: Tăng sản nướu.
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Gan, mật: Viêm gan.
- Da, mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, phù mạch, nổi mẩn đỏ, hồng ban đa dạng, đổ mồ hôi, viêm da tróc vảy, hội chứng ngoại ban mụn mù toàn thân cấp tính, ban đỏ tróc vảy có hoặc không kèm theo sốt.
- Sinh sản: Vú to ở nam giới.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Phối hợp thuốc chống chỉ định:
- Dantrolen (tiêm truyền)
- Ivabradin
Phối hợp thuốc cần thận trọng:
- Thuốc chẹn alpha
- Thuốc chẹn beta
- Amiodaron, digoxin
- Thuốc chống loạn nhịp
- Các dẫn xuất nitrat
- Cyclosporin
- Phenytoin
- Acetyl salicylat (ASA/LAS)
- Chất cản quang tia X
- Carbamazepin
- Theophyllin
- Thuốc kháng H2 (cimetidin và ranitidin)
- Rifampicin
- Lithi
Phối hợp thuốc cần chú ý:
- Chất ức chế mạnh CYP3 A4
- Nước bưởi chùm
- Statin
- Benzodiazepin (midazolam, triazolam)
- Corticosteroid (methylprednisoion)
Dược lực học:
Diltiazem là thuốc chẹn kênh calci. Diltiazem ức chế dòng calci vào trong tế bào trong giai đoạn khử cực, làm giảm lượng calci phóng thích từ các lưới cơ tương, dẫn đến giảm tiêu thụ oxy của cơ tim. Điều này làm tăng khả năng gắng sức và cải thiện tất cả các chỉ số của thiếu máu cục bộ cơ tim ở bệnh nhân đau thắt ngực. Diltiazem làm giãn động mạch vành lớn nhỏ, giảm đau thắt ngực Prinzmetal và giảm đáp ứng với catecholamin nhưng ít có tác dụng trên mạch máu ngoại vi. Do đó, diltiazem không gây phản xạ tim nhanh. Diltiazem làm giảm nhẹ nhịp tim và tăng cung lượng tim, cải thiện tưới máu cơ tim và làm giảm hoạt động của tâm thất.
Dược động học:
- Hấp thu: Diltiazem được hấp thu tốt (90%) sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 - 4 giờ dùng thuốc, sinh khả dụng của thuốc 40%.
- Phân bố: Diltiazem gắn kết với protein huyết tương khoảng 80 - 85%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan. Chất chuyển hóa chính là N-monodesmethyl diltiazem chiếm khoảng 35% lượng diltiazem trong máu.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của diltiazem trong huyết tương từ 4 - 8 giờ. Ít hơn 5% lượng diltiazem dạng không chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Dùng đường uống, trước khi ăn và lúc đi ngủ. Bệnh nhân không nên ngưng thuốc đột ngột.
Liều dùng:
- Người lớn: Liều thông thường là 1 viên (60 mg) x 3 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 360 mg/ngày. Liều cao 480 mg/ngày có hiệu quả ở một số bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định.
- Người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận: Liều khởi đầu khuyến cáo 1 viên (60 mg)/lần x 2 lần/ngày. Đo nhịp tim thường xuyên. Không tăng liều nếu nhịp tim dưới 50 nhịp/phút.
- Trẻ em: Hiệu quả và an toàn trên trẻ em chưa được thiết lập. Khuyến cáo không dùng thuốc cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần theo dõi chặt chẽ ở những bệnh nhân bị suy thất trái, nhịp tim chậm, block nhĩ thất độ 1 hoặc kéo dài khoảng PR trên điện tâm đồ.
- Nồng độ diltiazem trong huyết tương có thể tăng ở người cao tuổi và bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Giảm khả năng co bóp tim, tính truyền dẫn và tính tự động, giãn mạch máu liên quan đến thuốc gây mê có thể xảy ra khi dùng thuốc chẹn kênh calci.
- Điều trị bằng diltiazem có thể gây thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm.
- Diltiazem ức chế nhu động ruột.
- Cần theo dõi cẩn thận ở những bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường hoặc đái tháo đường tiềm tàng.
- Chế phẩm có chứa lactose.
Xử lý quá liều: Nhập viện để điều trị, rửa dạ dày, lợi tiểu thẩm thấu. Rối loạn dẫn truyền có thể được xử lý bằng cách tạo nhịp tim tạm thời. Điều trị khắc phục: atropin, thuốc co mạch, tác nhân gây co bóp, glucagon và calci gluconat tiêm truyền.
Quên liều: Nếu quên liều, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu gần với thời điểm uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi.
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Diltiazem (hoạt chất):
Diltiazem là một thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp và giảm gánh nặng lên tim. Diltiazem cũng có tác dụng làm chậm nhịp tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.