
Thuốc tiêm Zoladex 3.6mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch để tiêm trong bơm tiêm đóng sẵn Thuốc tiêm Zoladex 3.6mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc tiêm Zoladex 3.6mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Astra, được sản xuất trực tiếp tại Anh theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Goserelin , và được đóng thành Hộp. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-20226-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Zoladex 3.6mg
Thuốc tiêm Zoladex 3.6mg là thuốc gì?
Zoladex 3.6mg là thuốc tiêm chứa hoạt chất Goserelin, thuộc nhóm thuốc điều trị ung thư, cụ thể là thuốc ức chế giải phóng hormone GnRH (Gonadotropin-Releasing Hormone).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Goserelin | 3.6mg |
Chỉ định:
- Ung thư tiền liệt tuyến: Kiểm soát ung thư tiền liệt tuyến thích hợp với đáp ứng điều trị qua cơ chế hormone.
- Ung thư vú: Kiểm soát ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh và cận mãn kinh thích hợp với đáp ứng điều trị qua cơ chế hormone.
- Lạc nội mạc tử cung: Giảm triệu chứng đau, kích thước và số lượng các sang thương nội mạc tử cung lạc chỗ.
- Giảm độ dày nội mạc tử cung: Làm giảm chiều dày nội mạc tử cung trước phẫu thuật.
- U xơ tử cung: Kết hợp điều trị bổ sung sắt trước phẫu thuật để cải thiện tình trạng huyết học ở bệnh nhân thiếu máu do u xơ tử cung.
- Sinh sản có trợ giúp: Điều hòa ức chế tuyến yên chuẩn bị cho quá trình rụng nhiều trứng.
Chống chỉ định:
- Tiền sử mẫn cảm với Goserelin, các chất tương tự LHRH hoặc tá dược của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Tâm thần: Suy giảm tình dục, thay đổi tâm trạng, trầm cảm.
- Mạch máu: Nóng bừng mặt, huyết áp bất thường.
- Da: Tăng tiết mồ hôi, nổi mụn, rụng tóc.
- Sinh dục: Rối loạn cương dương, khô âm đạo, tăng kích thước tuyến vú, nữ nhũ hoá.
- Toàn thân: Phản ứng tại nơi tiêm.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Suy giảm khả năng dung nạp glucose.
- Thần kinh: Dị cảm, chèn ép tuỷ sống, đau đầu.
- Tim mạch: Suy tim, nhồi máu cơ tim.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau xương, đau khớp, giảm mật độ xương, tăng cân.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Miễn dịch: Mẫn cảm với thuốc.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
- Thận: Tắc nghẽn niệu quản.
- Sinh dục: Căng tức vú.
- Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng calci huyết.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.
- Sinh dục: U nang buồng trứng, hội chứng tăng kích thích noãn.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
- U tuyến yên.
- Nội tiết: Xuất huyết tuyến yên.
- Tâm thần: Loạn thần.
Không xác định tần suất:
- Thoái hoá u xơ tử cung.
- Da: Rụng tóc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Ngừng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ.
Dược lực học:
Goserelin là chất tương tự tổng hợp LHRH. Sử dụng lâu dài ức chế tiết LH tuyến yên, giảm nồng độ testosterone (nam) và estradiol (nữ) trong huyết thanh. Hiệu quả phục hồi khi ngưng điều trị. Giai đoạn đầu có thể tăng tạm thời nồng độ testosterone (nam) và estradiol (nữ). Ở nam giới, sau 21 ngày tiêm, nồng độ testosterone giảm tương đương với cắt bỏ tinh hoàn. Ở nữ giới, sau 21 ngày, nồng độ estradiol giảm tương đương phụ nữ mãn kinh.
Dược động học:
Sinh khả dụng gần như hoàn hảo. Dạng cấy phóng thích chậm duy trì nồng độ hiệu quả mà không tích lũy ở mô. Ít gắn kết với protein, thời gian bán thải 2-4 giờ ở người chức năng thận bình thường (tăng ở bệnh nhân suy thận, nhưng không cần thay đổi liều).
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Tiêm dưới da.
Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định và được bác sĩ chỉ định cụ thể. Thông tin liều dùng tham khảo trong phần chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Không dùng cho trẻ em.
- Thận trọng ở nam giới có nguy cơ nghẽn tắc đường niệu hoặc chèn ép tủy sống.
- Có thể gây giảm mật độ khoáng xương (phục hồi sau khi ngưng điều trị).
- Có thể gây giảm dung nạp glucose.
- Thận trọng ở phụ nữ có bệnh xương do chuyển hoá.
- Có thể gây tăng đề kháng cổ tử cung.
- Chưa có dữ liệu lâm sàng về sử dụng quá 6 tháng trong các bệnh phụ khoa lành tính.
- Sinh sản có trợ giúp: Dùng dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa.
- Có thể gây hội chứng tăng kích thích noãn (OHSS).
- Thận trọng ở bệnh nhân hội chứng buồng trứng đa nang.
Xử lý quá liều: Điều trị triệu chứng.
Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc: Chưa có báo cáo.
Bảo quản: Dưới 30ºC.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.