Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml

Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Vinphaco, có thành phần chính là Ranitidine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-18782-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Thuốc tiêm và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml

Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml là thuốc gì?

Thuốc tiêm Vintex 50mg/2ml là thuốc điều trị các vấn đề về dạ dày, thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Thành phần chính là Ranitidine, có tác dụng làm giảm tiết acid dịch vị, hỗ trợ làm lành vết loét và ngăn ngừa tái phát.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ranitidine 50mg/2ml

Chỉ định

  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính
  • Loét sau phẫu thuật
  • Bệnh trào ngược thực quản
  • Hội chứng Zollinger-Ellison

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Ranitidine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tần suất tác dụng phụ khoảng 3-5%. Các tác dụng phụ có thể gặp:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt, tiêu chảy, ban đỏ da.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ngứa, đau ở chỗ tiêm, tăng men transaminase.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000) Phản ứng quá mẫn (mề đay, co thắt phế quản, sốt, phù mạch, đau cơ, đau khớp), mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm sản tủy xương, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, blốc nhĩ thất, suy tâm thu (sau tiêm nhanh), to vú ở đàn ông, viêm tụy, ban đỏ đa dạng, viêm gan (có thể kèm vàng da), rối loạn điều tiết mắt.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Có thể làm hạ đường huyết khi dùng phối hợp với glipizid hoặc cimetidin (nhưng không thường gặp). Hầu hết các kháng sinh quinolon không bị ảnh hưởng khi dùng phối hợp với thuốc đối kháng H2.

Dược lực học

Ranitidine là thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin. Thuốc ức chế cạnh tranh với histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng acid dịch vị tiết ra cả ngày và đêm. Ranitidine có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày tá tràng, ngăn chặn bệnh tái phát và kiểm soát hội chứng Zollinger-Ellison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.

Dược động học

Ranitidine được thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải là 2-3 giờ. 93% liều tiêm tĩnh mạch được thải qua nước tiểu, còn lại qua phân. Dùng đường tiêm bắp, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được nhanh hơn, trong vòng 15 phút sau khi tiêm.

Liều lượng và cách dùng

Đường tiêm:

  • Tiêm bắp: 50mg, cứ 6-8 giờ tiêm 1 lần.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm: 50mg, hòa tan trong 20ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút, cứ 6-8 giờ tiêm 1 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người bệnh suy thận cần giảm liều.
  • Người bệnh suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp có nguy cơ tăng tác dụng không mong muốn và nguy cơ quá liều.
  • Người bệnh có bệnh tim có thể bị nguy cơ chậm nhịp tim.
  • Điều trị bằng ranitidine có thể che lấp triệu chứng ung thư dạ dày, cần loại trừ ung thư trước khi điều trị.

Xử lý quá liều

Hầu như không có vấn đề gì đặc biệt khi dùng quá liều Ranitidine. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng:

  • Co giật: dùng Diazepam tĩnh mạch.
  • Chậm nhịp tim: tiêm Atropin.
  • Loạn nhịp thất: tiêm Lidocain.

Theo dõi, khống chế tác dụng không mong muốn. Thẩm tách máu nếu cần thiết.

Quên liều

Thuốc chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.

Thông tin thêm về Ranitidine

Ranitidine là một thuốc đối kháng thụ thể H2 histamin, có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị. Cơ chế hoạt động là cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 trên tế bào thành dạ dày, làm giảm sản xuất acid.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vinphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ranitidine
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.