
Thuốc tiêm Vinphacine 500mg/2ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc tiêm Vinphacine 500mg/2ml - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Vinphaco. Thuốc Thuốc tiêm Vinphacine 500mg/2ml có hoạt chất chính là Amikacin , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-28702-18. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Dung dịch tiêm. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 5 Ống x 2ml/ống
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15
Mô tả sản phẩm
Thuốc tiêm Vinphacine 500mg/2ml
Thuốc tiêm Vinphacine 500mg/2ml là thuốc gì?
Vinphacine 500mg/2ml là thuốc tiêm chứa hoạt chất Amikacin, thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn nhanh bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt là nhiễm khuẩn chưa rõ nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 2ml) |
---|---|
Amikacin | 500mg |
Chỉ định
Amikacin được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn nặng/đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm. Thuốc thường được sử dụng phối hợp với các kháng sinh khác như cephalosporin, penicillin, tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn. Điều trị phải dựa trên kết quả nuôi cấy vi khuẩn.
- Nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa: phối hợp với piperacilin.
- Viêm nội tâm mạc do S. faecalis hoặc alpha Streptococcus: phối hợp với ampicillin hoặc benzylpenicilin.
- Nhiễm khuẩn kỵ khí: phối hợp với metronidazol hoặc thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
Amikacin chỉ được sử dụng đặc biệt trong các trường hợp vi khuẩn kháng gentamicin hoặc tobramycin.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các aminoglycosid.
- Bệnh nhược cơ.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vinphacine 500mg/2ml:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Chóng mặt, protein niệu, tăng creatinin, tăng ure máu, giảm khả năng nghe, buồn nôn, mất thăng bằng. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, ngoại ban, tăng transaminase, tăng creatinin máu, albumin niệu, tiểu có hồng cầu, bạch cầu và tiểu ít. |
Hiếm gặp (< 1/1000) | Nhức đầu, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, dị cảm, run, nhược cơ, liệt, đau khớp, điếc. |
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Amikacin có tác dụng hiệp đồng với:
- Penicillin để ức chế Strept. faecalis và alpha-Streptococcus.
- Penicillin chống Pseudomonas (aztreonam, imipenem, ceftazidim) để ức chế Pseudomonas.
- Metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác để ức chế các vi khuẩn kỵ khí.
- Nafcilin hoặc Oxacilin để chống Staphylococcus aureus.
Không được trộn lẫn amikacin với các thuốc khác, đặc biệt là với kháng sinh beta-lactam.
Dược lực học
Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường acid hoặc có áp suất oxygen thấp. Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym làm bất hoạt thuốc do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp 1 liều đơn 7,5 g/kg amikacin cho người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh huyết tương 17 - 25 mcg/ml đạt được trong 45 phút đến 2 giờ. Khi truyền tĩnh mạch cùng liều trong 1 giờ, nồng độ đỉnh thuốc trong huyết tương trung bình 38 mcg/ml đạt ngay sau khi truyền. Sau khi tiêm, amikacin khuếch tán nhanh vào cơ thể (xương, tim, túi mật, mô phổi, mật, đờm, chất tiết phế quản, dịch màng phổi và hoạt dịch). Thời gian bán thải trong huyết thanh là 2 - 3 giờ ở người có chức năng thận bình thường và 30 - 86 giờ ở người có suy chức năng thận nặng.
Liều lượng và cách dùng
Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng.
Người lớn và trẻ lớn tuổi, có chức năng thận bình thường: 15mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần. Liều hàng ngày không được vượt quá 15mg/kg hoặc 1,5g.
Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 10mg/kg, tiếp theo là 7,5mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
Người suy thận: Cần định lượng nồng độ amikacin huyết thanh, theo dõi chức năng thận và điều chỉnh liều theo bảng hướng dẫn (xem thông tin chi tiết trong phần thông tin ban đầu).
Truyền tĩnh mạch: Pha 500mg amikacin vào 100 - 200ml dịch truyền thông thường (dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%). Truyền trong 30 - 60 phút ở người lớn, 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng thận trọng ở người cao tuổi và trẻ nhỏ vì nguy cơ độc tính cho tai và thận. Giám sát chức năng thính giác và thận.
- Tránh dùng kéo dài hoặc lặp lại. Tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận.
- Định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
- Sử dụng thận trọng ở người bệnh rối loạn hoạt động cơ (nhược cơ hoặc Parkinson).
- Có thể gây tăng sinh vi sinh vật không nhạy cảm.
Xử lý quá liều
Chạy thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để đẩy nhanh quá trình thải trừ amikacin. Ở trẻ sơ sinh, có thể thay máu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Amikacin
Amikacin là một aminoglycoside bán tổng hợp, có phổ tác dụng diệt khuẩn rộng, đặc biệt hiệu quả đối với các vi khuẩn Gram âm. Kháng sinh này có tác dụng diệt khuẩn nhanh chóng bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Do khả năng kháng lại nhiều enzyme bất hoạt aminoglycoside, amikacin có thể hiệu quả đối với các chủng vi khuẩn kháng các aminoglycoside khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.