Thuốc tiêm Lincomycin

Thuốc tiêm Lincomycin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Lincomycin được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Lincomycin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Fresenius Kabi đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-21712-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Ống x 2ml

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Tiêm Lincomycin

Thuốc tiêm Lincomycin là thuốc gì?

Lincomycin là một kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, có tác dụng kìm khuẩn và diệt khuẩn (ở nồng độ cao) đối với các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng (cho 2ml)
Lincomycin 600mg

Chỉ định:

Thuốc Lincomycin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng
  • Nhiễm khuẩn phế quản - phổi
  • Nhiễm khuẩn miệng
  • Nhiễm khuẩn da
  • Nhiễm khuẩn đường sinh dục
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng sau phẫu thuật
  • Nhiễm khuẩn huyết

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với lincomycin, clindamycin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Chống chỉ định dùng để điều trị nhiễm khuẩn màng não.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh đủ tháng (do chứa benzyl alcohol).

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Lincomycin:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, buồn nôn, nôn
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Viêm âm đạo, ban da, mày đay
Hiếm gặp (<1/1000) Ngứa
Không xác định tần suất Viêm ruột kết giả mạc, viêm ruột kết do Clostridium difficile, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu, phản ứng phản vệ, phù mạch, bệnh huyết thanh, ngừng tuần hoàn tim phổi, hạ huyết áp, viêm tĩnh mạch huyết khối, khó chịu ở bụng, vàng da, xét nghiệm chức năng gan bất thường, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da bọng nước, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng, chai cứng, đau, viêm tấy tại vị trí tiêm.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Chống chỉ định phối hợp: Erythromycin (do đối kháng tác dụng).
  • Cần thận trọng khi phối hợp: Các dẫn chất curare (có thể gây giãn cơ).
  • Cần chú ý khi phối hợp: Thuốc có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm phosphatase kiềm trong huyết tương và giá trị INR (chỉ số hoạt động của thuốc chống đông đường uống).
  • Tương kỵ: Novobiocin, kanamycin và phenytoin.

Dược lực học:

Lincomycin gắn vào tiểu thể 50S của ribosom vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Tác dụng chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn.

Dược động học:

  • Hấp thu: Sau tiêm bắp 600mg, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ (8-18 mcg/ml).
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, khoảng 70% gắn với protein huyết tương. Nồng độ trong dịch não tủy thấp. Qua được nhau thai và vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Qua nước tiểu, mật và phân. Suy gan làm giảm thải trừ thuốc.

Liều lượng và cách dùng:

Tiêm bắp:

  • Người lớn: 600-1800 mg/ngày
  • Trẻ em >30 ngày tuổi: 10-20 mg/kg/ngày

Truyền tĩnh mạch (không tiêm tĩnh mạch trực tiếp):

  • Người lớn: 600 mg (2ml) x 2-3 lần/ngày, truyền chậm với dung dịch pha loãng.
  • Trẻ em >30 ngày tuổi: 10-20 mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần truyền, truyền chậm với dung dịch pha loãng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng:

Liều Thể tích pha loãng tối thiểu Thời gian truyền
600 mg 100 ml 1 giờ
1 g 100 ml 1 giờ
2 g 200 ml 2 giờ
3 g 300 ml 3 giờ
4 g 400 ml 4 giờ

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Tiêu chảy do Clostridium difficile: Có thể xảy ra, cần theo dõi và xử trí kịp thời.
  • Phát triển vi sinh vật không nhạy cảm: Có thể xảy ra, đặc biệt là nấm men.
  • Không tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, hen suyễn hoặc dị ứng.
  • Giám sát số lượng tế bào máu, chức năng gan và thận khi điều trị kéo dài.
  • Thận trọng ở trẻ nhỏ và trẻ em dưới 3 tuổi.

Xử lý quá liều:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Chỉ sử dụng thuốc khi cần thiết và theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế.

Thông tin thêm về Lincomycin (hoạt chất):

Lincomycin là một kháng sinh lincosamid có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S của ribosome. Nó có phổ kháng khuẩn bao gồm một số vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí. Tuy nhiên, tỷ lệ kháng thuốc có thể thay đổi tùy theo vùng địa lý và thời gian.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Fresenius Kabi
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Lincomycin
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Ống x 2ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.