Thuốc tiêm Cammic 500mg/5ml

Thuốc tiêm Cammic 500mg/5ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc tiêm Cammic 500mg/5ml với thành phần là Tranexamic acid - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Vĩnh Phúc (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 5 Ống x 5ml và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23729-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Thuốc tiêm Thuốc tiêm Cammic 500mg/5ml, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc tiêm Cammic 500mg/5ml

Thuốc tiêm Cammic 500mg/5ml là thuốc gì?

Thuốc tiêm Cammic 500mg/5ml là thuốc cầm máu, chứa hoạt chất chính là Acid tranexamic.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tranexamic acid 500mg/5ml

Chỉ định

Thuốc Cammic được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin.
  • Phân hủy tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật (cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophili, đái ra máu, rong kinh, chống máu cam...).
  • Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
  • Phù mạch di truyền.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với acid tranexamic.
  • Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
  • Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Cammic:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Toàn thân: Chóng mặt.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Mắt: Thay đổi nhận thức màu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

  • Không nên dùng đồng thời acid tranexamic với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác.

Dược lực học

Acid tranexamic có tác dụng ức chế hệ phân hủy fibrin bằng cách ức chế hoạt hóa plasminogen thành plasmin, do đó plasmin không được tạo ra. Do đó có thể dùng acid tranexamic để điều trị những bệnh chảy máu do phân hủy fibrin có thể xảy ra trong nhiều tình huống lâm sàng bao gồm đa chấn thương và đông máu trong mạch.

Dược động học

Hấp thu:

Dùng đường tiêm tĩnh mạch thuốc đạt nồng độ tối đa ngay lập tức và giảm toàn bộ sau 6 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch thuốc có thời gian bán hủy khoảng 2 giờ.

Phân bố:

Thuốc đường phân bố đến tất cả các mô, đến dịch não tủy chậm hơn, thể tích phân phối là 33% khối lượng cơ thể.

Đào thải:

Hơn 95% liều thuốc tiêm tĩnh mạch bài tiết dưới dạng không đổi theo nước tiểu. Chức năng thận giảm dễ gây tích tụ acid tranexamic.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường tiêm tĩnh mạch.

Liều dùng thông thường:

500 – 1000 mg hoặc 10 – 15 mg/kg thể trọng mỗi lần, 2 - 3 lần/24 giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 2 ml/phút.

Phân hủy fibrin toàn thân: 1000 mg/lần, tiêm tĩnh mạch 3 - 4 lần/24 giờ. Tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 2 ml/phút.

Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: 500 – 1000 mg/lần, tiêm tĩnh mạch chậm, không được nhanh hơn 2 ml/phút, 2 - 3 lần/24 giờ, liều đầu tiên dùng trong thời gian phẫu thuật, những liều tiếp theo dùng trong 3 ngày đầu sau phẫu thuật. Sau đó chuyển sang đường uống.

Người suy thận nặng: Cần điều chỉnh liều dùng. (Xem bảng liều dùng cụ thể cho người suy thận trong phần thông tin chi tiết).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy acid tranexamic.
  • Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên: Có nguy cơ bị tắc trong thận.
  • Người có tiền sử huyết khối: Không nên dùng acid tranexamic trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông.
  • Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch: Không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin.

Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.

Xử lý quá liều

Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Acid Tranexamic

Acid Tranexamic là một chất ức chế hoạt động của plasmin, một enzyme tham gia vào quá trình phân hủy cục máu đông. Bằng cách ức chế plasmin, acid tranexamic giúp ngăn ngừa hoặc làm giảm chảy máu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vĩnh Phúc
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tranexamic acid
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 5 Ống x 5ml
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.