Thuốc Thyperopa Forte

Thuốc Thyperopa Forte

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thyperopa Forte với thành phần Methyldopa , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Hà Tây. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Thyperopa Forte có số đăng ký lưu hành là VD-26833-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Thuốc Thyperopa Forte

Thuốc Thyperopa Forte là thuốc gì?

Thyperopa Forte là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa hoạt chất chính là Methyldopa.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methyldopa 500mg

Chỉ định

Thyperopa Forte được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp.

Chống chỉ định

  • Bệnh gan đang hoạt động (viêm gan cấp và xơ gan tiến triển).
  • Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • U tế bào ưa crôm.
  • Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
  • Người bị trầm cảm.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, sốt.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù.
  • Thần kinh trung ương: An thần.
  • Nội tiết: Giảm tình dục.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
  • Hô hấp: Ngạt mũi.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Suy nhược.
  • Thần kinh: Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm.
  • Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang.
  • Thần kinh trung ương: Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
  • Nội tiết: Vô kinh, to vú đàn ông, tiết sữa.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy.
  • Da: Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Gan: Vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng.
  • Cơ xương: Đau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ.
  • Khác: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi dùng Thyperopa Forte đồng thời với:

  • Thuốc trị tăng huyết áp khác: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng phản ứng bất lợi.
  • Thuốc gây mê: Cần giảm liều thuốc gây mê.
  • Lithi: Tăng độc tính của Lithi.
  • Thuốc ức chế MAO: Gây hạ huyết áp quá mức.
  • Amphetamin, thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Gây đối kháng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc tạo huyết có sắt: Giảm nồng độ Methyldopa trong huyết tương.
  • Thuốc tránh thai uống: Tăng nguy cơ tổn thương mạch máu.

Dược lực học

Methyldopa là thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến catecholamin. Cơ chế tác dụng chống tăng huyết áp của methyldopa có lẽ do thuốc được chuyển hóa ở hệ thần kinh trung ương thành alpha methyl norepinephrin, kích thích thụ thể alpha adrenergic, giảm trương lực giao cảm và huyết áp. Methyldopa giảm hoạt tính renin huyết tương, góp phần hạ huyết áp. Methyldopa làm giảm huyết áp ở cả tư thế đứng và nằm, không ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng thận và tim. Methyldopa có thể dùng phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid và thuốc chẹn beta.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu không hoàn toàn, sinh khả dụng khoảng 25%, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-4 giờ, tác dụng tối đa sau 4-6 giờ. Phân bố: Liên kết yếu với protein huyết tương. Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan. Thải trừ: Nửa đời thải trừ 1-2 giờ ở người có chức năng thận bình thường, tăng lên khi suy thận. Khoảng 70% bài tiết qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống.

Liều dùng người lớn:

  • Điều trị bắt đầu: 250mg, 2-3 lần/ngày trong 48 giờ đầu, sau đó điều chỉnh theo đáp ứng.
  • Điều trị duy trì: 0,5-2g/ngày, chia 2-4 lần. Liều tối đa 3g/ngày. Có thể phối hợp thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Người cao tuổi: Liều ban đầu 125mg x 2 lần/ngày, tăng dần, tối đa 2g/ngày.
  • Trẻ em: 10mg/kg/ngày, chia 2-4 lần, tối đa 65mg/kg hoặc 3g/ngày.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Tiền sử bệnh gan, rối loạn chức năng gan, bệnh Parkinson, trầm cảm, rối loạn chuyển hóa porphyrin, xơ vữa động mạch não.
  • Suy thận nặng: cần giảm liều.
  • Người cao tuổi: nguy cơ ngất, cần dùng liều thấp.
  • 10-20% bệnh nhân có phản ứng Coombs dương tính, hiếm gặp thiếu máu tan huyết.
  • Có thể gây tác dụng an thần, sốt, vàng da.
  • Thuốc có chứa lactose.

Xử lý quá liều

Biểu hiện: Hạ huyết áp, rối loạn chức năng não và tiêu hóa (an thần quá mức, mạch chậm, rối loạn tiêu hóa).

Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày, truyền dịch, dùng thuốc giao cảm.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Methyldopa

(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Methyldopa là một thuốc hạ huyết áp có cấu trúc liên quan đến các catecholamin và tiền chất của chúng. Methyldopa làm giảm huyết áp cả ở tư thế đứng và tư thế nằm. Thuốc không có ảnh hưởng trực tiếp tới chức năng thận và tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Tây
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Methyldopa
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.