
Thuốc Tetracyclin 500mg Vidipha
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Tetracyclin 500mg với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-30563-18. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Tetracycline là hoạt chất chính có trong Thuốc Tetracyclin 500mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Tetracyclin 500mg chính là Vidipha
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tetracyclin 500mg
Thuốc Tetracyclin 500mg là thuốc gì?
Tetracyclin 500mg là thuốc kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm tetracycline, có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tetracycline | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Tetracyclin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do:
- Chlamydia: Nhiễm khuẩn do Chlamydia pneumoniae (viêm phổi, viêm phế quản, viêm xoang), Chlamydia trachomatis (bệnh mắt hột, viêm niệu đạo không đặc hiệu), bệnh Nicolas Favre.
- Rickettsia
- Mycoplasma, đặc biệt Mycoplasma pneumoniae
- Brucella và Francisella tularensis
- Yersinia pestis (dịch hạch), Vibrio cholerae (dịch tả)
- Trứng cá
- Phối hợp trong một số phác đồ điều trị H. pylori trong bệnh loét dạ dày tá tràng
- Phối hợp với quinin để điều trị sốt rét do Plasmodium falciparum kháng thuốc.
Lưu ý: Chỉ nên dùng tetracyclin khi đã chứng minh được vi khuẩn gây bệnh còn nhạy cảm. Do sự kháng thuốc ngày càng gia tăng, cần hạn chế sử dụng tetracyclin trừ các trường hợp chỉ định nêu trên.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào.
- Phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Chuyển hóa: Răng kém phát triển và biến màu (ở phụ nữ mang thai và trẻ dưới 8 tuổi).
- Kháng thuốc: Tăng phát triển vi khuẩn kháng kháng sinh.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Loét và co hẹp thực quản.
- Da: Phản ứng dị ứng da, mày đay, phù Quincke, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn phản vệ, ban xuất huyết phản vệ, viêm ngoại tâm mạc, lupus ban đỏ toàn thân trầm trọng thêm.
- Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính và tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: Viêm ruột kết màng giả, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm tụy.
- Phụ khoa: Viêm cổ tử cung, viêm âm đạo, nhiễm nấm.
- Gan: Độc với gan cùng với suy giảm chức năng thận.
- Thần kinh: Tăng áp suất nội sọ lành tính.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicillin.
- Tác dụng của tetracyclin giảm nếu dùng chung với các thuốc chống acid chứa nhôm, bismut, calci hay magnesi.
- Phối hợp với các thuốc lợi tiểu gây tăng urê huyết.
- Phối hợp với các chế phẩm chứa sắt làm giảm hoặc mất hẳn hiệu lực điều trị.
- Hấp thu tetracyclin giảm đáng kể nếu dùng cùng sữa và các sản phẩm từ sữa.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng: Tetracyclin là kháng sinh phổ rộng, kìm khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn thông qua gắn vào đơn vị 30S của ribosom, ngăn cản quá trình gắn aminoacyl-tRNA.
Phổ tác dụng: Có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương, hiếu khí và kỵ khí; Chlamydia, Mycoplasma, Rickettsia, Spirochaete.
Kháng thuốc: Việc sử dụng tetracyclin kéo dài dẫn đến kháng thuốc. Kháng thuốc đã xảy ra rộng rãi ở nhiều chủng vi khuẩn.
Dược động học
Hấp thu: Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Hấp thu giảm nếu dùng cùng ion kim loại hóa trị 2 và 3, sữa và thức ăn.
Phân bố: Phân bố rộng khắp trong mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong dịch não tủy thấp, nhưng có thể tăng trong viêm màng não. Xuất hiện trong sữa mẹ và qua nhau thai.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 8 giờ. 55% liều uống thải qua nước tiểu. Bài tiết qua mật vào ruột và tái hấp thu qua gan-ruột.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống, 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn. Uống với nhiều nước ở tư thế đứng.
Liều dùng thường dùng:
- Người lớn: 500 mg, cứ 6 giờ 1 lần.
- Trẻ em trên 8 tuổi: 25-50 mg/kg thể trọng/ngày, chia 2-4 lần.
- Suy thận: Giảm liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể xảy ra bội nhiễm.
- Điều trị kéo dài cần xét nghiệm chức năng gan, thận và tạo huyết định kỳ.
- Nguy cơ phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Xử lý quá liều
Báo ngay cho bác sĩ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Tetracycline
Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng, được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, do sự gia tăng kháng thuốc, việc sử dụng cần được cân nhắc kỹ lưỡng và chỉ nên dùng khi cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vidipha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tetracycline |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |