
Thuốc Tetracyclin 500mg Uphace
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Tetracyclin 500mg là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Uphace, có thành phần chính là Tetracycline . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-16298-12. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Tetracyclin 500mg, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Tetracyclin 500mg
Thuốc Tetracyclin 500mg là gì?
Tetracyclin 500mg là thuốc kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm tetracycline, có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tetracycline | 500mg |
Chỉ định
Thuốc Tetracyclin được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm với tetracycline, bao gồm:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên (do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae).
- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae).
- Nhiễm trùng da và mô mềm (do Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus).
- Nhiễm trùng do Rickettsia, Chlamydia trachomatis (viêm niệu đạo, cổ tử cung hoặc trực tràng không biến chứng), Campylobacter fetus.
- Nhiễm trùng do Chlamydophila psittaci, Klebsiella granulomatis (u hạt bẹn), Borrelia sp. (sốt), Bartonella bacilliformis (hạ cam mềm), Francisella tularensis (viêm hạch), Yersinia pestis (dịch hạch), Vibrio cholerae (dịch tả), các loài Brucella, Entamoeba histolytica (lỵ amip).
- Nhiễm trùng đường tiết niệu (do Escherichia coli, Klebsiella, ...).
- Các nhiễm trùng khác do vi khuẩn Gram âm nhạy cảm (như E. coli, Enterobacter aerogenes, Shigella sp., Acinetobacter sp., Klebsiella sp., và Bacteroides sp.).
- Mụn trứng cá nặng (khi các lựa chọn điều trị khác không hiệu quả).
- Các trường hợp nhiễm trùng khi chống chỉ định với penicillin (như bệnh giang mai, ghẻ cóc, ...).
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm tetracycline.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 8 tuổi.
- Suy chức năng thận nặng.
- Suy gan mạn tính.
- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống.
- Không dùng chung với Vitamin A hoặc retinoids.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp, tuy hiếm gặp (tần suất < 1/1000):
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng bạch cầu, thiếu máu không tái tạo.
- Rối loạn tiêu hóa: Khó nuốt, viêm thực quản và loét thực quản.
- Rối loạn mật: Tăng tạm thời kết quả các xét nghiệm chức năng gan, viêm gan, vàng da, suy gan.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, viêm thận.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Penicillin: Tetracyclin làm giảm hiệu quả của penicillin.
- Thuốc kháng acid: Giảm hấp thu tetracyclin.
- Thuốc lợi tiểu: Tăng urê huyết.
- Chế phẩm chứa sắt: Giảm hấp thu cả hai thuốc.
- Sữa và các sản phẩm từ sữa: Giảm hấp thu tetracyclin.
- Thuốc chống đông: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
- Methoxyflurane: Có thể gây độc thận.
- Thuốc tránh thai: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống.
Dược lực học
Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom, ngăn cản sự gắn kết aminoacyl tRNA.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu qua đường tiêu hóa, khoảng 80% khi uống lúc đói. Hấp thu giảm khi có mặt ion kim loại hóa trị 2 và 3, sữa và thức ăn.
Phân bố: Phân bố rộng khắp trong mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong dịch não tủy thấp, nhưng có thể tăng trong viêm màng não. Có trong sữa mẹ và qua nhau thai.
Chuyển hóa và thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 8 giờ. 55% liều uống thải trừ qua nước tiểu. Bài tiết qua mật vào ruột và tái hấp thu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
- Liều thường dùng: 1g/ngày, chia 2 lần.
- Nhiễm khuẩn nặng: 500mg x 4 lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: 25-50mg/kg/ngày, chia 4 lần.
Cách dùng: Uống ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn hoặc uống sữa. Uống với nhiều nước, tư thế thẳng đứng.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể gây phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm.
- Điều trị kéo dài cần theo dõi chức năng gan, thận và tạo huyết.
- Nhạy cảm ánh sáng.
- Ảnh hưởng đến sự phát triển răng và xương ở trẻ em.
Xử lý quá liều
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng: gây nôn, kích thích đi ngoài, kiểm soát phản ứng quá mẫn, điều trị co giật.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Tetracycline
Tetracycline là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng ức chế sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp protein của chúng. Việc sử dụng tetracycline cần được chỉ định bởi bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Uphace |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tetracycline |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |